Mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật áp dụng đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong tổ chức công đoàn mới nhất?
Mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật áp dụng đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong tổ chức công đoàn mới nhất?
Các hình thức kỷ luật công đoàn được quy định tại Điều 4 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 như sau:
Các hình thức kỷ luật
1. Đối với tập thể ban chấp hành, ban thường vụ, Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp và các tổ chức trong hệ thống công đoàn: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
2. Đối với đoàn viên công đoàn: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.
3. Đối với cán bộ công đoàn: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (các chức vụ của công đoàn), khai trừ.
Theo đó, đối cán bộ công đoàn trong tổ chức công đoàn có các hình thức kỷ luật sau:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Cách chức (các chức vụ của công đoàn);
- Khai trừ.
Mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật áp dụng đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong tổ chức công đoàn mới nhất hiện nay là Mẫu 11/P-KLCBCT ban hành kèm theo Quyết định 684/QĐ-TLĐ năm 2020 về Quy trình kiểm tra, giám sát, xử lý kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành.
Tải về Mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật áp dụng đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong tổ chức công đoàn mới nhất
Mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật áp dụng đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong tổ chức công đoàn mới nhất? (Hình từ internet)
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 và Điều 14 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 (một đoạn được đính chính bởi khoản 2 Công văn 105/UBKT năm 2022) quy định về trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ Công đoàn như sau:
(1) Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, cán bộ tổ công đoàn vi phạm như sau:
Bước 1: Hướng dẫn kiểm điểm
- Tổ công đoàn, công đoàn bộ phận hoặc công đoàn cơ sở thành viên hướng dẫn viết kiểm điểm.
- Đối tượng vi phạm viết kiểm điểm, tự nhận hình thức kỷ luật.
Bước 2: Tổ chức kiểm điểm và đề nghị xử lý kỷ luật
- Tổ công đoàn, công đoàn bộ phận hoặc công đoàn cơ sở thành viên họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm, hội nghị góp ý kiến, kết luận, tiến hành bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo (kèm theo Tờ trình và hồ sơ) gửi ban thường vụ công đoàn cơ sở xem xét.
- Ủy ban kiểm tra giúp ban thường vụ CĐCS nghiên cứu, tham mưu, đề xuất (nơi không có Ủy ban kiểm tra thì đồng chí ủy viên ban chấp hành làm nhiệm vụ kiểm tra tham mưu, đề xuất).
Bước 3: Tiến hành xử lý kỷ luật và lưu hồ sơ
- Ban thường vụ CĐCS họp thảo luận xem xét và tiến hành bỏ phiếu kỷ luật
- Người có thẩm quyền thay mặt công đoàn cơ sở ký ban hành quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại văn phòng CĐCS.
Bước 4: Thi hành kỷ luật
- Tổ chức họp công bố quyết định kỷ luật tại công đoàn nơi có đối tượng vi phạm.
- Đối tượng vi phạm nếu không đồng ý thì có quyền khiếu nại theo quy định.
- Quyết định kỷ luật có hiệu lực sau khi được công bố và được xóa kỷ luật sau 1 năm, tính từ ngày công bố quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật.
(2) Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn các cấp vi phạm (ngoại trừ cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, cán bộ tổ công đoàn vi phạm) như sau:
Bước 1: Hướng dẫn kiểm điểm
- Ban thường vụ hoặc ủy ban kiểm tra công đoàn nơi có đối tượng vi phạm hướng dẫn viết kiểm điểm.
- Đối tượng vi phạm viết kiểm điểm, tự nhận hình thức kỷ luật.
Bước 2: Tổ chức kiểm điểm và đề nghị xử lý kỷ luật
- Tập thể ban chấp hành, ban thường vụ công đoàn nơi đối tượng vi phạm họp kiểm điểm, bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp xem xét.
- Ủy ban kiểm tra giúp Ban thường vụ công đoàn cấp dưới trực tiếp của cấp có thẩm quyền kỷ luật nghiên cứu, tham mưu, đề xuất (nơi không có ủy ban kiểm tra thì đồng chí ủy viên ban chấp hành làm nhiệm vụ kiểm tra tham mưu, đề xuất)
- Ban thường vụ công đoàn cấp dưới trực tiếp của cấp có thẩm quyền kỷ luật tiến hành xem xét, tổng hợp báo cáo (kèm theo Tờ trình và hồ sơ) đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật.
Bước 3: Tiến hành xử lý kỷ luật và lưu hồ sơ
- Ủy ban kiểm tra giúp Ban thường vụ công đoàn cấp có thẩm quyền nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
- Công đoàn cấp có thẩm quyền họp thảo luận, xem xét và tiến hành bỏ phiếu kỷ luật.
- Người có thẩm quyền thay mặt công đoàn ký ban hành quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại Ủy ban kiểm tra công đoàn nơi xử lý kỷ luật
Bước 4: Thi hành kỷ luật
- Tổ chức họp công bố quyết định kỷ luật tại công đoàn nơi có đối tượng vi phạm.
- Đối tượng vi phạm nếu không đồng ý thì có quyền khiếu nại theo quy định.
- Quyết định kỷ luật có hiệu lực sau khi được công bố và được xóa kỷ luật sau 1 năm, tính từ ngày công bố quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật.
Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật của công đoàn áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
...
Như vậy, thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn không quá 90 ngày, trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.