Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu phiếu tại đâu?
- Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu phiếu tại đâu?
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan nào khi giao đất cho người phải nộp tiền thuê đất?
- Thời gian thực hiện trình tự thủ tục giao đất đối với người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất trong bảng giá là bao lâu?
Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu phiếu tại đâu?
Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay là mẫu số 04h tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Tải về Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay tại đây.
Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu phiếu tại đâu? (Hình từ Internet)
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan nào khi giao đất cho người phải nộp tiền thuê đất?
Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Quy định về căn cứ và trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 116 Luật Đất đai
...
2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá thực hiện như sau:
...
c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm: các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này; trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04a, Mẫu số 04b, Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
d) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
đ) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan thuế;
e) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
...
Như vậy, cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP cho cơ quan thuế đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá. Tải về
Thời gian thực hiện trình tự thủ tục giao đất đối với người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất trong bảng giá là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Quy định về căn cứ và trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 116 Luật Đất đai
...
5. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở, chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này không quá 20 ngày.
Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều này không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định tại Điều này.
Như vậy, thời gian thực hiện trình tự thủ tục giao đất đối với người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất trong bảng giá sẽ không quá 20 ngày.
Lưu ý:
Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định tại Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.