Mẫu lệnh xuất kho vật chứng của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là mẫu lệnh nào? Bộ phận nào sẽ có trách nhiệm kiểm tra lệnh xuất kho vật chứng?

Cho tôi hỏi mẫu lệnh xuất kho vật chứng của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là mẫu lệnh nào? Khi đến nhận vật chứng tại kho vật chứng của Bộ Quốc phòng thì cần trình lệnh xuất kho và các giấy tờ liên quan cho bộ phần nào kiểm tra trước khi nhận vật chứng? Câu hỏi của anh Hùng từ Hưng Yên

Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh thực hiện xuất kho vật chứng theo chỉ đạo của cơ quan nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Quy chế quản lý kho vật chứng trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ban hành kèm theo Thông tư 131/2014/TT-BQP quy định về cơ quan, đơn vị lưu giữ, bảo quản vật chứng như sau:

Cơ quan, đơn vị lưu giữ, bảo quản vật chứng
1. Cục Kỹ thuật Quân khu:
a) Chỉ đạo Bộ Chỉ huy cấp tỉnh tổ chức xây dựng kho vật chứng theo quy định của Thông tư này; chỉ đạo tổ chức việc nhập kho, xuất kho, lưu giữ, bảo quản, chuyển giao vật chứng;
b) Phối hợp với Trung tâm kiểm định vũ khí - đạn thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm định đối với vật chứng trong trường hợp có nghi ngờ về sự an toàn để có kết luận chính xác trước khi nhập kho vật chứng;
c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan tiến hành tố tụng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, bảo quản vật chứng cho cán bộ, nhân viên làm nhiệm vụ quản lý kho vật chứng;
d) Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, thống nhất biện pháp giải quyết theo quy định của pháp luật đối với trường hợp vật chứng đang lưu giữ, bảo quản tại kho vật chứng bị mất, hư hỏng, biến chất nguy hiểm, bị giảm, mất giá trị sử dụng, giá trị chứng minh hoặc xảy ra mất an toàn.
đ) Đề xuất quy trình, biện pháp xử lý đảm bảo an toàn hoặc tiêu hủy đối với vật chứng không bảo đảm an toàn.
...

Theo đó, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh thực hiện xuất kho vật chứng theo chỉ đạo của Cục Kỹ thuật Quân khu.

Mẫu lệnh xuất kho vật chứng của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là mẫu lệnh nào? Bộ phận nào sẽ có trách nhiệm kiểm tra lệnh xuất kho vật chứng?

Mẫu lệnh xuất kho vật chứng của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là mẫu lệnh nào? Bộ phận nào sẽ có trách nhiệm kiểm tra lệnh xuất kho vật chứng? (Hình từ Internet)

Mẫu lệnh xuất kho vật chứng của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là mẫu lệnh nào?

Căn cứ Điều 5 Điều Quy chế quản lý kho vật chứng trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ban hành kèm theo Thông tư 131/2014/TT-BQP quy định về mẫu lệnh xuất kho vật chứng như sau:

Trình tự, thủ tục giao, nhận vật chứng
1. Khi cần đưa vật chứng nhập kho, xuất kho, để phục vụ hoạt động tố tụng hoặc chuyển giao sang kho vật chứng khác, Thủ trưởng cơ quan thụ lý vụ án phải có lệnh nhập kho hoặc lệnh xuất kho;
Lệnh nhập kho, lệnh xuất kho phải ghi rõ chủng loại, số lượng, trọng lượng, đặc điểm của vật chứng, lý do, thời gian nhập, xuất; họ và tên, chức vụ của người giao hoặc nhận lệnh nhập kho, lệnh xuất kho, có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan thụ lý vụ án và đóng dấu của cơ quan thụ lý vụ án;
Lệnh nhập kho, lệnh xuất kho thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi giao hoặc nhận vật chứng tại kho vật chứng, người giao hoặc nhận phải xuất trình lệnh nhập, xuất kho, giấy giới thiệu, chứng minh thư. Thủ kho vật chứng chỉ nhập kho hoặc xuất kho khi có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Khoản này.
3. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh kiểm tra các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này; tổ chức kiểm tra vật chứng, lập biên bản giao, nhận vật chứng ghi rõ giờ, ngày, tháng năm nhập, xuất; họ tên, chức vụ của người ra lệnh nhập kho hoặc lệnh xuất kho và của người giao, người nhận; lý do nhập, xuất; chủng loại, số lượng, đặc điểm, tình trạng của vật chứng; biên bản lập thành hai bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận; mỗi bên giữ một bản; biên bản giao, nhận vật chứng thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
Lập lệnh xuất, nhập vật chứng và tổ chức nhập kho, xuất kho vật chứng theo quy định về xuất, nhập kho đối với vũ khí - đạn.

Từ quy định trên thì mẫu lệnh xuất kho vật chứng của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh đang sử dụng là Mẫu số 02 Tải về quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 131/2014/TT-BQP.

Việc kiểm tra lệnh xuất kho vật chứng và các giấy tờ liên quan sẽ do bộ phần nào thuộc Bộ chỉ huy quân sự thực hiện?

Căn cứ khoản 3 Điều 9 Quy chế quản lý kho vật chứng trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ban hành kèm theo Thông tư 131/2014/TT-BQP quy định về Kho vũ khí đạn thuộc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh như sau:

Cơ quan, đơn vị lưu giữ, bảo quản vật chứng
...
3. Kho vũ khí - đạn thuộc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh:
a) Kiểm tra lệnh nhập kho, hoặc lệnh xuất kho và các thủ tục, giấy tờ cần thiết khác của người đến giao hoặc nhận vật chứng;
b) Tổ chức nhập kho, xuất kho, xử lý vật chứng theo lệnh của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
c) Tổ chức bảo quản, bảo vệ, bảo đảm an toàn vật chứng lưu giữ tại kho;
d) Lập biên bản và báo cáo ngay với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong trường hợp vật chứng nhập kho, xuất kho bị hư hỏng, thiếu hụt hoặc vi phạm niêm phong. Biên bản được lập thành hai bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận, mỗi bên giữ một bản;
đ) Đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tổ chức sửa chữa, nâng cấp, trang bị các phương tiện cần thiết cho kho vật chứng;
e) Phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan thụ lý vụ án, cơ quan có liên quan kiểm tra, đánh giá vật chứng tại kho;
g) Cán bộ, nhân viên kho vật chứng được hưởng chế độ, chính sách theo các quy định của Nhà nước và của ngành Quân khí;
h) Thủ kho vật chứng phải có phẩm chất đạo đức tốt; được đào tạo qua chuyên ngành Quân khí và có chuyên môn nghiệp vụ để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.

Theo đó, bộ phận Kho vũ khí đạn thuộc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh sẽ có trách nhiệm kiểm tra lệnh lệnh xuất kho và các thủ tục, giấy tờ cần thiết khác của người đến nhận vật chứng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,479 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào