Mẫu Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu mới nhất hiện nay? Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống có gồm Kế hoạch này không?
Mẫu Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu mới nhất hiện nay?
Theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT thì mẫu Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu mới nhất hiện nay có dạng như sau:
Tải mẫu Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu mới nhất hiện nay tại đây
Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống có gồm Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu không?
Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT như sau:
Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính bản thuyết minh đặc tính sinh học của thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp không phải đánh giá rủi ro được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT như sau:
Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp không phải đánh giá rủi ro
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Báo cáo kết quả nhập khẩu, vận chuyển, nuôi giữ thủy sản sống trong 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao biên bản kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu bất kỳ thủy sản sống từ lần thứ hai trở đi).
...
Theo quy định trên, trong hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống kể cả trong trường hợp đánh giá rủi ro hay không đánh giá rủi ro đều gồm Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu (bản chính)
Thủy sản sống (Hình từ Internet)
Trình tự cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro được thực hiện thế nào?
Theo Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT, được bổ sung bởi khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT thì trình tự cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro được thực hiện như sau:
(1) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản theo hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc theo cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
(2) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân.
(3) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thủy sản thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân và nêu rõ lý do.
(4) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản tổ chức thực hiện đánh giá rủi ro theo quy định tại Chương III Thông tư này, cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu được phê duyệt theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
(5) Tổng cục Thủy sản trả Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến hoặc cơ chế một cửa quốc gia.
Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng hoặc có thay đổi thông tin nhà xuất khẩu, cửa khẩu nhập, kích cỡ loài thủy sản, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên Giấy phép thì tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Tổng cục Thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Thủy sản cấp lại giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp lại giấy phép, Tổng cục Thủy sản phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.