Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do ai ban hành? Cấu trúc mã giao dịch của hợp đồng được quy định như thế nào?
Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do ai ban hành?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 58/2021/TT-BTC có quy định như sau:
Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ
1. Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ là:
a) Trái phiếu Chính phủ đang giao dịch trên thị trường; hoặc
b) Trái phiếu giả định có một số đặc trưng cơ bản của trái phiếu Chính phủ. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xây dựng các đặc trưng cơ bản của trái phiếu Chính phủ, thiết kế trái phiếu giả định báo cáo Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.
2. Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ khi đáo hạn được thực hiện dưới hình thức thanh toán bằng tiền hoặc chuyển giao tài sản cơ sở theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Phương thức thanh toán phải được quy định trước khi niêm yết.
3. Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam ban hành sau khi báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
4. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định và công bố trên trang thông tin điện tử các nội dung sau:
a) Danh sách các trái phiếu Chính phủ có thể chuyển giao, nguyên tắc xác định và hệ số chuyển đổi (đối với hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ thực hiện hợp đồng dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở);
b) Danh sách các trái phiếu Chính phủ được sử dụng để xác định giá thanh toán cuối cùng, nguyên tắc xác định và tỷ trọng từng trái phiếu trong danh sách đó (đối với hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ thực hiện hợp đồng dưới hình thức thanh toán bằng tiền).
5. Việc xác định và công bố thông tin về các trái phiếu Chính phủ quy định tại khoản 4 Điều này thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định thời điểm cuối cùng để chốt danh sách các trái phiếu Chính phủ có thể chuyển giao hoặc được sử dụng để xác định giá thanh toán cuối cùng. Sau thời điểm đó, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không được điều chỉnh danh sách các trái phiếu Chính phủ nêu trên.
Như vậy, theo quy định trên thì mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam ban hành sau khi báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do ai ban hành? Cấu trúc mã giao dịch của hợp đồng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Cấu trúc mã giao dịch của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Quy chế Niêm yết và giao dịch hợp đồng tương lai ban hành kèm theo Quyết định 20/QĐ-HĐTV năm 2022 có quy định như sau:
Mã giao dịch
1. Cấu trúc mã giao dịch của hợp đồng tương lai bao gồm 03 nhóm ký tự thể hiện các nội dung sau:
a) Tài sản cơ sở.
b) Loại hợp đồng tương lai (F-hợp đồng tương lai).
c) Thời gian đáo hạn.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện cấp mã giao dịch của hợp đồng tương lai theo quy định tại mẫu hợp đồng tương lai.
Như vậy, theo quy định trên thì cấu trúc mã giao dịch của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ bao gồm 03 nhóm ký tự thể hiện các nội dung sau:
- Tài sản cơ sở.
- Loại hợp đồng tương lai (F-hợp đồng tương lai).
- Thời gian đáo hạn.
Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ gồm các nội dung nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 58/2021/TT-BTC thì mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ gồm các nội dung sau:
- Tên hợp đồng tương lai.
- Mã giao dịch.
- Tài sản cơ sở.
- Quy mô hợp đồng tương lai.
- Hệ số nhân hợp đồng tương lai.
- Ngày niêm yết.
- Phương thức giao dịch.
- Tháng đáo hạn.
- Thời gian giao dịch.
- Bước giá.
- Đơn vị yết giá.
- Giá tham chiếu.
- Biên độ dao động giá.
- Giới hạn lệnh.
- Giới hạn vị thế (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).
- Ngày giao dịch cuối cùng.
- Ngày thanh toán cuối cùng.
- Phương thức thanh toán.
- Phương thức xác định giá thanh toán cuối ngày (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).
- Phương thức xác định giá thanh toán cuối cùng (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).
- Mức ký quỹ (theo Quy chế nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam).
- Tiêu chuẩn trái phiếu chuyển giao (đối với Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ).
- Các điều khoản khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.