Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào?
- Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào?
- Hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú như thế nào?
- Giá mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú được xác định thế nào?
- Quyền và nghĩa vụ của bên bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú quy định thế nào?
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào?
Hiện nay, mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.
TẢI VỀ mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2023
Hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú như thế nào?
Cách ghi Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú được hướng dẫn theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1 - Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 - Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 - Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng mua bán căn hộ thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 - Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào? (Hình từ Internet)
Giá mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú được xác định thế nào?
Giá mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú được xác định theo quy định tại Điều 15 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản
Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
Như vậy, giá mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
Quyền và nghĩa vụ của bên bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú quy định thế nào?
(1) Quyền của bên bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú quy định tại Điều 21 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
Quyền của bên bán nhà, công trình xây dựng
1. Yêu cầu bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Yêu cầu bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp không có thỏa thuận thì chỉ được thu tiền của bên mua không vượt quá 95% giá trị hợp đồng khi người mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận.
4. Không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
5. Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua gây ra.
6. Các quyền khác trong hợp đồng.
(1) Nghĩa vụ của bên bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú quy định tại Điều 22 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
Nghĩa vụ của bên bán nhà, công trình xây dựng
1. Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có).
2. Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua.
3. Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
4. Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.