Mẫu Hợp đồng đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi là mẫu Hợp đồng đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các bên đại lý được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Nghĩa (TP. HCM)

Đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn hoạt động có cần ký hợp đồng đại lý với tổ chức cung cấp dịch vụ không?

Theo khoản 3 Điều 34 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định điều kiện hoạt động của đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như sau:

Điều kiện hoạt động của đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Là thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
2. Có địa chỉ cụ thể trụ sở giao dịch.
3. Có hợp đồng đại lý với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Theo quy định nêu trên thì đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn hoạt động cần có hợp đồng đại lý với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Mẫu Hợp đồng đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2020/TT-BTTTT quy định như sau:

Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia nhằm hướng dẫn các quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm:
1. Hợp đồng mẫu giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các đại lý tại Phụ lục I;
2. Hợp đồng mẫu giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao tại Phụ lục II;
3. Quy chế chứng thực mẫu tại Phụ lục III.

Căn cứ trên quy định Hợp đồng mẫu giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các đại lý được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 31/2020/TT-BTTTT, cụ thể như sau:

Hợp đồng đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Tải Hợp đồng đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay: Tải về

Hợp đồng đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Mẫu Hợp đồng đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có các quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Theo Điều 35 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của đại lý theo quy định của pháp luật về thương mại.
2. Hướng dẫn đầy đủ hồ sơ, thủ tục cấp chứng thư số cho thuê bao.
3. Niêm yết công khai quy trình cấp chứng thư số tại trụ sở đại lý.
4. Bảo đảm kênh thông tin 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần để tiếp nhận yêu cầu từ thuê bao.
5. Chịu trách nhiệm báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan chức năng nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Như vậy, đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có các quyền và nghĩa vụ như sau:

- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của đại lý theo quy định tại Điều 174 Luật Thương mại 2005 và Điều 175 Luật Thương mại 2005 như sau:

Điều 174. Quyền của bên đại lý
Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, bên đại lý có các quyền sau đây:
1. Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao đại lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 175 của Luật này;
2. Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo hợp đồng đại lý; nhận lại tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;
3. Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý;
4. Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng đối với đại lý bao tiêu;
5. Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.

Điều 175. Nghĩa vụ của bên đại lý
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại lý có các nghĩa vụ sau đây:
1. Mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ do bên giao đại lý ấn định;
2. Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận tiền, hàng với bên giao đại lý;
3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;
4. Thanh toán cho bên giao đại lý tiền bán hàng đối với đại lý bán; giao hàng mua đối với đại lý mua; tiền cung ứng dịch vụ đối với đại lý cung ứng dịch vụ;
5. Bảo quản hàng hoá sau khi nhận đối với đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ trong trường hợp có lỗi do mình gây ra;
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với bên giao đại lý;
7. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.

- Hướng dẫn đầy đủ hồ sơ, thủ tục cấp chứng thư số cho thuê bao.

- Niêm yết công khai quy trình cấp chứng thư số tại trụ sở đại lý.

- Bảo đảm kênh thông tin 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần để tiếp nhận yêu cầu từ thuê bao.

- Chịu trách nhiệm báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan chức năng nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,568 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào