Mẫu Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay như thế nào?
Thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là ai?
Theo khoản 11 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP giải thích thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như sau:
11. "Thuê bao" là cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
Theo đó, thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
Mẫu Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 31/2020/TT-BTTTT quy định như sau:
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia nhằm hướng dẫn các quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm:
1. Hợp đồng mẫu giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các đại lý tại Phụ lục I;
2. Hợp đồng mẫu giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao tại Phụ lục II;
3. Quy chế chứng thực mẫu tại Phụ lục III.
Căn cứ trên quy định Hợp đồng mẫu giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 31/2020/TT-BTTTT, cụ thể như sau:
Tải Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay: Tải về
Mẫu Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có quyền và nghĩa vụ thế nào?
Theo Điều 75 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như sau:
- Có quyền yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp bằng văn bản những thông tin quy định tại khoản 8 Điều 32 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với thuê bao
...
8. Xây dựng hợp đồng mẫu với thuê bao trong đó bao gồm các nội dung:
a) Phạm vi, giới hạn sử dụng, mức độ bảo mật, chi phí liên quan đến việc cấp và sử dụng chứng thư số và những thông tin khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao;
b) Yêu cầu đảm bảo sự an toàn trong lưu trữ và sử dụng khóa bí mật;
c) Thủ tục khiếu nại và giải quyết tranh chấp.
9. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên giao đại lý theo quy định của pháp luật về thương mại.
- Có quyền yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của mình tạm dừng, thu hồi chứng thư số đã cấp và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó.
- Cung cấp thông tin theo quy định một cách trung thực, chính xác cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Trường hợp tự tạo cặp khóa cho mình, thuê bao phải đảm bảo thiết bị tạo cặp khóa sử dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng. Quy định này không áp dụng cho trường hợp thuê bao thuê thiết bị tạo cặp khóa của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Lưu trữ và sử dụng khóa bí mật của mình một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng.
- Thông báo trong thời gian 24 giờ cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của mình nếu phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của mình đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép để có các biện pháp xử lý.
- Khi đã đồng ý để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng công khai chứng thư số của mình theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định này hoặc khi đã cung cấp chứng thư số đó cho người khác với mục đích để giao dịch, thuê bao được coi là đã cam kết với người nhận rằng thuê bao là người nắm giữ hợp pháp khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số đó và những thông tin trên chứng thư số liên quan đến thuê bao là đúng sự thật, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ xuất phát từ chứng thư số đó.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.