Mẫu giấy xác nhận thời gian công tác thực tế về thuế mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Để dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cá nhân phải có thời gian công tác thực tế về thuế là bao nhiêu năm?
- Mẫu giấy xác nhận thời gian công tác thực tế về thuế mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những gì?
Để dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì cá nhân phải có thời gian công tác thực tế về thuế là bao nhiêu năm?
Thời gian công tác thực tế về thuế để dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC như sau:
Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;
3. Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi;
4. Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.
Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên và đáp ứng đủ những điều kiện được quy định tại Điều 4 nêu trên.
Trong đó phải có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.
Xác nhận thời gian công tác thực tế về thuế (Hình từ Internet)
Mẫu giấy xác nhận thời gian công tác thực tế về thuế mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC thì mẫu giấy xác nhận thời gian công tác thực tế về thuế mới nhất hiện nay có dạng như sau:
Tải mẫu giấy xác nhận thời gian công tác thực tế về thuế mới nhất hiện nay tại đây
Hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những gì?
Tài liệu trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC như sau:
Hồ sơ dự thi
1. Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này; nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan);
c) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bản scan);
d) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan);
đ) Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).
2. Trường hợp đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, người dự thi gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm d (nếu có thay đổi so với lần thi trước) và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những tài liệu sau:
+ Đơn đăng ký dự thi.
+ Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này; nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan);
+ Giấy xác nhận thời gian công tác theo hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bản scan).
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan).
+ Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).
Lưu ý: Trường hợp đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, người dự thi gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các tài liệu sau:
+ Đơn đăng ký dự thi (nếu có thay đổi so với lần thi trước).
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan) (nếu có thay đổi so với lần thi trước).
+ Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.