Mẫu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mới nhất hiện nay? Hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mới nhất hiện nay bao gồm những gì?

Cho hỏi mẫu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mới nhất hiện nay? Bên cạnh đó thì hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mới nhất hiện nay bao gồm những gì? Câu hỏi của bạn Minh Tâm (Hà Nội).

Mẫu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTTTT như sau:

Tần số vô tuyến điện

Mẫu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện mới nhất hiện nay xem:

Tại đây.

Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp lần đầu thì không được vượt quá bao nhiêu năm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT như sau:

Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo phương thức trực tiếp, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 (một) bộ. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đầy đủ, đúng quy định trước thì được xem xét cấp giấy phép trước.
Đối với trường hợp cấp giấy phép thông qua phương thức đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá, thi tuyển.
2. Đối với giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp lần đầu, thời hạn của giấy phép được cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nhưng không vượt quá 10 (mười) năm đối với giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, 15 (mười lăm) năm đối với giấy phép sử dụng băng tần, 20 (hai mươi) năm đối với giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện. Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép tương ứng. Trường hợp giấy phép được cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì được xem xét gia hạn tối đa là 01 (một) năm.
4. Đối với các trường hợp phải đăng k‎ý, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện theo quy định tại Điều 41 của Luật Tần số vô tuyến điện, trong thời gian thực hiện đăng ký, phối hợp theo quy định của Liên minh viễn thông quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện chỉ xét cấp giấy phép tạm thời. Tổ chức, cá nhân phải ngừng hoạt động nếu việc đăng ký, phối hợp không thành công. Việc cấp phép chính thức được thực hiện theo kết quả đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện với Liên minh viễn thông quốc tế.
5. Mẫu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Theo đó, đối với giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp lần đầu, thời hạn của giấy phép được cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nhưng không vượt quá 10 (mười) năm đối với giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, 15 (mười lăm) năm đối với giấy phép sử dụng băng tần, 20 (hai mươi) năm đối với giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện.

Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép tương ứng.

Trường hợp giấy phép được cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì được xem xét gia hạn tối đa là 01 (một) năm.

Như vậy, Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp lần đầu thì không được vượt quá 10 (mười) năm.

Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện

Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư mới nhất hiện nay bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1b quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.

Như vậy, hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư mới nhất hiện nay bao gồm:

(1) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1b quy định tại Phụ lục II Tải về.

(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư;

(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,711 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào