Mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp là mẫu nào? Tải mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh về ở đâu?

Mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp là mẫu nào? Tải mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh về ở đâu? Cá nhân được phép khám chữa bệnh khi đáp ứng những điều kiện gì? Trường hợp nào bị cấm hành nghề khám chữa bệnh?

Mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?

Mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp là Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT.

Tải về Mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh

Cá nhân được phép khám chữa bệnh khi đáp ứng những điều kiện gì?

Điều kiện để cá nhân được phép khám chữa bệnh được quy định tại Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 như sau:

Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh
1. Cá nhân được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;
b) Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này;
c) Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 của Luật này;
d) Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
đ) Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
...

Theo đó, cá nhân được phép hành nghề khám chữa bệnh tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;

- Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

- Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

- Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

Lưu ý:

- Cá nhân được khám bệnh, chữa bệnh mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 trong các trường hợp sau đây:

+ Học viên, sinh viên, học sinh đang học tại cơ sở đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe, người đang trong thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hành nghề, người đang trong thời gian chờ cấp giấy phép hành nghề và chỉ được khám bệnh, chữa bệnh dưới sự giám sát của người hành nghề;

+ Nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản hoặc nhân viên y tế làm việc tại y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức mà không thành lập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động và sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo theo nội dung chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;

+ Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 115 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

+ Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Chính phủ.

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật này mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

- Người tham gia cấp cứu tại cộng đồng mà không phải là cấp cứu viên ngoại viện thì không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

Mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp là mẫu nào? Tải mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh về ở đâu?

Mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp là mẫu nào? Tải mẫu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh về ở đâu? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào bị cấm hành nghề khám chữa bệnh?

Các trường hợp bị cấm hành nghề khám chữa bệnh được quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 như sau:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

- Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

550 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào