Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán là mẫu nào? Điều kiện để công ty chứng khoán tạm ngừng hoạt động là gì? Công ty chứng khoán tạm ngừng hoạt động thì có phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hay không?

Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán là mẫu nào?

Hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động của công ty chứng khoán được quy định tại khoản 1 Điều 209 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

Thủ tục chấp thuận tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 83 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc tạm ngừng hoạt động;
c) Phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, biên bản thanh lý các hợp đồng còn hiệu lực ký với các khách hàng ủy thác hoặc các tài liệu hợp lệ xác nhận công ty quản lý quỹ đã hoàn thành việc bàn giao quyền, trách nhiệm quản lý tài sản ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế.
...

Theo đó, Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán được quy định tại Mẫu số 83 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

TẢI VỀ Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán là mẫu nào? (hình từ internet)

Điều kiện để công ty chứng khoán tạm ngừng hoạt động là gì?

Căn cứ theo Điều 208 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Việc tạm ngừng hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không được ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng (nếu có).
2. Thời gian tạm ngừng hoạt động tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không quá 90 ngày. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc quyết định thành lập có liên quan.
3. Có phương án tạm ngừng hoạt động, phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đã được cấp có thẩm quyền thông qua.

Như vậy, công ty chứng khoán muốn tạm ngừng hoạt động thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Việc tạm ngừng hoạt động của công ty chứng khoán không được ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng (nếu có).

- Thời gian tạm ngừng hoạt động tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch công ty chứng khoán không quá 90 ngày. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc quyết định thành lập có liên quan.

- Có phương án tạm ngừng hoạt động, phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực theo Mẫu số 84 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP đã được cấp có thẩm quyền thông qua.

Công ty chứng khoán tạm ngừng hoạt động thì có phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hay không?

Những hoạt động của công ty chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận được quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Những hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng do nguyên nhân bất khả kháng;
b) Chào bán và niêm yết chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại nước ngoài;
c) Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài; thành lập công ty con tại nước ngoài; thay đổi nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh; thành lập, đóng cửa phòng giao dịch;
đ) Thay đổi tên, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;
e) Thực hiện dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 86 của Luật này.
2. Chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam khi tạm ngừng hoạt động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận các hoạt động quy định tại Điều này.

Như vậy, công ty chứng khoán tạm ngừng hoạt động thì phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trừ trường hợp tạm ngừng do nguyên nhân bất khả kháng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
322 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào