Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện? Ai sẽ ký vào giấy đề nghị?

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện? Ai sẽ ký vào giấy đề nghị? Gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đến cơ quan nào?

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện? Ai sẽ ký vào giấy đề nghị?

Căn cứ Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định như sau:

DANH MỤC

CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

DANH MỤC

KÝ HIỆU

28

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-18

Theo đó, mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II-18 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:

Tải về Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Cũng theo mẫu đơn này, trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào giấy đề nghị.

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện? Ai sẽ ký vào giấy đề nghị?

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện? Ai sẽ ký vào giấy đề nghị? (hình từ internet)

Gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đến cơ quan nào?

Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện được quy định tại Điều 68 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
2. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp hoặc chi nhánh có địa điểm kinh doanh gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Theo đó, trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sau đó, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp được ghi nhận tại đâu?

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện được quy định tại Điều 6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh bằng bản giấy thì Giấy chứng nhận có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp có giá trị pháp lý.

Theo đó, nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
287 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào