Mẫu giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán mới nhất? Người được cấp chứng chỉ sẽ có những trách nhiệm gì?
- Mẫu giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán mới nhất?
- Điều kiện để được chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán là gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán bao gồm những gì?
- Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán phải có những trách nhiệm gì?
Mẫu giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán mới nhất?
Hiện nay, Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán đang được sử dụng theo Mẫu số 85 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, cụ thể bạn có thể theo dõi mẫu dưới đây:
Tải Mẫu giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán mới nhất tại đây
Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán (Hình từ Internet)
Điều kiện để được chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán là gì?
Tại khoản 1 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán;
b) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.
...
Theo đó, dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019, để được chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán thì cá nhân cần phải ứng được những điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
- Có trình độ từ đại học trở lên;
- Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;
- Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam;
- Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:
+ Chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
+ Chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
+ Chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán;
+ Chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán
- Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ; tại đây
- Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;
- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán phải có những trách nhiệm gì?
Theo khoản 47 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán sẽ được coi là một trong những người hành nghề chứng khoán. Do đó, căn cứ Điều 98 Luật Chứng khoán 2019 họ sẽ có những trách nhiệm sau đây:
(1) Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được hành nghề chứng khoán với tư cách đại diện cho công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc công ty đầu tư chứng khoán.
(2) Người hành nghề chứng khoán không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán trở lên;
- Mở, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán nơi mình đang làm việc không có nghiệp vụ môi giới chứng khoán;
- Thực hiện hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán nơi mình đang làm việc.
(3) Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khóa tập huấn về pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán mới do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.