Mẫu Giấy đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là mẫu nào theo quy định pháp luật?

Mẫu Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là mẫu nào theo quy định pháp luật? Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện gì về vốn để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động?

Mẫu Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là mẫu nào theo quy định pháp luật?

Mẫu Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được quy định tại Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

TẢI VỀ Mẫu Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

Mẫu Giấy đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là mẫu nào theo quy định pháp luật?

Mẫu Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ? (hình từ internet)

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện gì về vốn để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 259 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
1. Điều kiện về vốn bao gồm:
a) Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
b) Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.
2. Điều kiện về trụ sở bao gồm: có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.
3. Điều kiện về nhân sự bao gồm:
a) Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) là người điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ định.
b) Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán và tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
...

Như vậy, để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải có vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng.

Lưu ý: Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 261 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm:

(1) Giấy đăng ký thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông thực hiện thủ tục thành lập công ty.

(2) Điều lệ công ty theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.

(3) Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.

(4) Biên bản thỏa thuận của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ trong đó nêu rõ tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), các cổ đông góp vốn và số vốn góp của từng cổ đông.

(5) Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp, danh mục chứng khoán được góp vốn (nếu có) trong đó nêu rõ số lượng, mã chứng khoán của từng cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày hạch toán danh mục chứng khoán vào tài khoản lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo biên bản định giá chứng khoán do ngân hàng lưu ký xác lập.

(6) Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến và bản thông tin cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định của cấp có thẩm quyền về góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức; lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

(7) Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý, tài liệu bổ sung: hợp đồng quản lý đầu tư ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng giám sát.

(8) Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn, bổ sung hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
307 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào