Mẫu giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp được quy định thế nào?
- Mẫu giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp được quy định thế nào?
- Thẩm định viên về giá có được thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá cùng lúc cho nhiều doanh nghiệp thẩm định giá không?
- Muốn trở thành thẩm định viên về giá thì cá nhân cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì?
Mẫu giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp được quy định thế nào?
Mẫu giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 38/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 60/2021/TT-BTC) như sau:
Đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá
...
2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cho thẩm định viên về giá theo quy định tại điểm c và d Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá (sau đây gọi là Nghị định số 89/2013/NĐ-CP) và tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 12/2021/NĐ-CP) gồm:
a) Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao Thẻ thẩm định viên về giá hoặc Giấy xác nhận đã cấp thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp;
c) Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp thẩm định giá liền kề trước thời điểm đăng ký hành nghề;
...
Như vậy, mẫu giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 60/2021/TT-BTC.
TẢI VỀ mẫu giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá tại đây.
Mẫu giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Thẩm định viên về giá có được thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá cùng lúc cho nhiều doanh nghiệp thẩm định giá không?
Đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 38/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 60/2021/TT-BTC) như sau:
Đăng ký hành nghề thẩm định giá đối với thẩm định viên về giá
1. Thẩm định viên về giá không được thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.
2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cho thẩm định viên về giá theo quy định tại điểm c và d Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá (sau đây gọi là Nghị định số 89/2013/NĐ-CP) và tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 12/2021/NĐ-CP) gồm:
...
Theo quy định trên thì thẩm định viên về giá không được thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.
Như vậy, thẩm định viên về giá không được thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá cùng lúc cho nhiều doanh nghiệp thẩm định giá.
Muốn trở thành thẩm định viên về giá thì cá nhân cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì?
Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá được quy định tại Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP như sau:
Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá
1. Có năng lực hành vi dân sự.
2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
4. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
a) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
6. Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
Như vậy, theo quy định, cá nhân muốn trở thành thẩm định viên về giá thì cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.