Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu? Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên file excel phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu?

Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu? Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên file excel phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu? 07 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan đối với người khai hải quan?

Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu?

Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu được quy định tại Mẫu HQ/2015-PLXK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC:

Tải về Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu

Tải về Mẫu file excel tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu

Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu? Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên file excel phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu?

Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu? Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên file excel phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên file excel phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu?

Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên file excel phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu được hướng dẫn tại Mục 2 Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:

Chỉ tiêu thông tin

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái TK

Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu.

Phần giữa tờ khai

Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi.

Góc trên bên phải tờ khai

Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do công chức Hải quan ghi bao gồm: số tờ khai, ký hiệu loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai.

Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai xuất khẩu.

Ô số 15

Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Ô số 16

Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Ô số 17

Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.

Ô số 18

Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.

Ô số 19

Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc theo thực tế giao dịch.

Ô số 20

Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Ô số 21

Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa

“Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.

Ô số 22

Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.

c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

...

...

Tải về Bản full Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên file excel phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu.

07 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan đối với người khai hải quan?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Hải quan 2014 thì:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:

(1) Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan;

(2) Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

(3) Gian lận thương mại, gian lận thuế;

(4) Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính;

(5) Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ;

(6) Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan;

(7) Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

Ngoài ra, các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan đối với công chức hải quan được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Hải quan 2014:

- Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;

- Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;

- Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;

- Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,249 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào