Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng là mẫu nào? Tải về Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng?

Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng là mẫu nào? Tải về Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng? Người lao động được nghỉ Tết Dương lịch bao nhiêu ngày? Người lao động đi làm vào ngày Tết Dương lịch được tính lương như thế nào?

Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng là mẫu nào? Tải về Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng?

Cuối năm chính là dịp tri ân khách hàng thân thiết, đây là những người đã đồng hành cùng công ty trong suốt năm vừa qua. Việc gửi email chúc Tết khách hàng là công việc cần thiết mà doanh nghiệp phải chuẩn bị vào dịp cuối năm.

Do đó, xin mời tham khảo qua những mẫu Email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng dưới đây:

mẫu email chúc tết dương lịch

Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng 01 Tải

Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng 02 Tải

Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng 03 Tải

Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng là mẫu nào? Tải về Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng?

Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng là mẫu nào? Tải về Mẫu email chúc Tết Dương lịch cho khách hàng? (Hình từ Internet)

Người lao động được nghỉ Tết Dương lịch bao nhiêu ngày?

Căn cứ quy định Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, vào ngày Tết Dương lịch hằng năm người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 01 ngày.

Người lao động đi làm vào ngày Tết Dương lịch được tính lương như thế nào?

Căn cứ vào Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, trong trường hợp người lao động làm thêm vào ngày Tết Dương lịch thì tiền lương làm thêm giờ của người lao động được xác định như sau:

- Làm việc vào ban ngày của ngày Tết dương lịch: Tính thêm 300% lương của ngày làm việc bình thường.

- Làm việc vào ban đêm của ngày Tết dương lịch: được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Như vậy, người lao động làm thêm giờ trong ngày Tết Dương lịch sẽ được hưởng 400% tiền lương của ngày làm việc bình thường.

Nếu trong trường hợp người lao động làm thêm vào ban đêm ngày Tết Dương lịch thì sẽ được hưởng 490% tiền lương của ngày làm việc bình thường.

Người lao động có được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?

Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
e) Đình công;
...

Theo đó, người lao động sẽ được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

18 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào