Mẫu đơn xin việc làm, mẫu đơn xin thôi việc/nghỉ việc? Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm?

Tải mẫu đơn xin việc làm, mẫu đơn xin thôi việc/nghỉ việc? Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm hay không? Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu theo quy định của Bộ luật Lao động?

Tải mẫu đơn xin việc làm, mẫu đơn xin thôi việc/nghỉ việc?

Theo quy định tại Điều 9 Bộ luật Lao động 2019 thì việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.

Và Nhà nước, người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm.

Theo đó, khi người lao động viết đơn xin việc làm, thì đơn xin việc làm không chỉ thể hiện rõ mong muốn làm việc của bản thân mà còn thể hiện rõ sự chuyên nghiệp, trình độ và trách nhiệm của người lao động, từ đó người sử dụng lao động sẽ đánh giá và tuyển chọn.

Đồng thời, khi người lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động thì phải trình bày rõ lý do muốn chấm dứt hợp đồng lao động.

Dưới đây là một số mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc và một số mẫu đơn xin việc làm, người lao động có thể tham khảo:

TẢI VỀ Mẫu đơn xin việc làm (Mẫu số 1)

TẢI VỀ Mẫu đơn xin việc làm (Mẫu số 2)

TẢI VỀ Mẫu đơn xin việc làm (Mẫu viết tay)

TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc (Mẫu số 1)

TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc (Mẫu số 2)

TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc (Mẫu số 3)

Tải mẫu đơn xin việc làm, mẫu đơn xin thôi việc/nghỉ việc? Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm?

Tải mẫu đơn xin việc làm, mẫu đơn xin thôi việc/nghỉ việc? Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm? (Hình từ Internet)

Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
e) Đình công;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
...

Và căn cứ quy định tại Điều 10 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Quyền làm việc của người lao động
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.

Như vậy, người lao động có quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, được làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm;

Được trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình và các quyền nêu trên.

Bên cạnh đó, người lao động cũng có các nghĩa vụ như sau:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?

Căn cứ Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 thì thời gian thử việc của người lao động được quy định như sau:

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

(1) Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

(2) Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

(3) Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

(4) Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Theo đó, tiền lương thử việc được quy định tại Điều 26 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

618 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào