Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch ngắn gọn? Tải về Mẫu đơn ở đâu? Hướng dẫn cách điền?
Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch ngắn gọn? Tải về Mẫu đơn ở đâu? Hướng dẫn cách điền?
Đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch Là loại văn bản mà người lao động, học sinh, sinh viên hoặc cá nhân làm việc/học tập tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để đề nghị được nghỉ phép trước thời gian nghỉ Tết chính thức. Mục đích là sắp xếp thời gian về quê đoàn tụ cùng gia đình, chuẩn bị Tết, hoặc giải quyết các công việc cá nhân liên quan đến dịp Tết Âm lịch.
Do đó, có thể tham khảo Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch dưới đây:
Tải về Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch tại đây.
Tải về Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trướcTết Âm lịch Mẫu (01)
Tải về Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch Mẫu (02)
Tải về Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch Mẫu (03).
Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch?
Người lao động hoặc các cá nhân khác có thể tham khảo qua cách hướng dẫn cách điền Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch như sau:
[1] Số ngày mà người lao động muốn nghỉ thêm.
[2] Điền tên của Công ty.
[3] Điền tên của Công ty.
[4] Họ và tên của người lao động xin nghỉ phép.
[5] Điền thông tin vị trí làm việc hiện tại của người lao động (Tổ/Phòng/Ban/Nhóm).
[6] Điền tên của Công ty.
[7]Số ngày mà người lao động muốn nghỉ thêm.
[8] Người lao động cần ghi rõ lý do xin nghỉ thêm để Công ty biết và xem xét duyệt đơn.
[9] Lưu ý: Đối với trường hợp Công ty quy định số ngày nghỉ hằng nằm (thực tế thường được gọi là nghỉ phép năm) một cách cố định thì người lao động cần thỏa thuận lại với người sử dụng lao động về việc này hoặc thỏa thuận những ngày nghỉ thêm là nghỉ không hưởng lương theo khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019
[10] Họ và tên của người nhận bàn giao công việc. Lưu ý, trường hợp vì đặc thù công việc nên không thể bàn giao cho người khác thì ghi rõ “Vì tính chất đặc thù của công việc nên không bàn giao”.
[11] Điền thông tin vị trí làm việc hiện tại của người nhận bàn giao công việc (Tổ/Phòng/Ban/Nhóm).
[12] Điền tên của Công ty.
[13] Ghi cụ thể người có thẩm quyền duyệt đơn xin nghỉ phép năm theo đúng quy định của Công ty (thực tế có nơi là Giám đốc, nhưng có nơi phân cấp về cho Trưởng Phòng Hành chính – Nhân sự duyệt đơn xin nghỉ phép năm…).
Mẫu đơn xin nghỉ phép về quê trước Tết Âm lịch là mẫu nào? Tải về Mẫu đơn ở đâu? Hướng dẫn cách điền? (Hình từ Internet)
Ngày Tết Âm lịch người lao động làm việc được hưởng lương bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm của người lao động như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, vào ngày Tết Âm lịch mà người lao động đi làm thì người lao động sẽ được trả lương ít nhất 300% chưa kể tiền lương ngày tết đối với người lao động hưởng lương ngày.
Ngoài ra, đối với trường hợp người lao động làm việc vào ban đêm thì sẽ được trả thêm ít nhất 30% tiền lương của ngày làm việc bình thường và 20% tiền lương của ngày nghỉ tết.
Như vậy, khi người lao động đi làm dịp Tết Âm lịch thì tiền lương được tính lương như sau:
- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.
- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.
Người lao động có được từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng ảnh hưởng đến sức khỏe trong quá trình làm việc không?
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
e) Đình công;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, người lao động sẽ được quyền từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.