Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?

Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? Cá nhân đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo vốn góp như thế nào? Cá nhân đáp ứng điều kiện để trở thành thành viên quỹ tín dụng nhân dân?

Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?

Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-NHNN.

Tải về Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân

Cá nhân đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo vốn góp như thế nào?

Cá nhân đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo vốn góp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN như sau:

Điều kiện để trở thành thành viên
...
4. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân phải có đơn tự nguyện tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân theo mẫu tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, tán thành Điều lệ và góp đủ vốn góp theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
...

Viện dẫn tới Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN, cá nhân đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo vốn góp như sau:

- Vốn góp của thành viên bao gồm vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp bổ sung:

+ Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu là 300.000 đồng và được quy định tại Điều lệ;

+ Mức vốn góp bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều lệ.

- Tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.

- Đại hội thành viên quyết định cụ thể mức vốn góp xác lập tư cách thành viên, mức vốn góp bổ sung, phương thức nộp, tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN.

- Việc ghi nhận vốn góp của thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN vào vốn điều lệ được thực hiện như sau:

+ Vốn góp xác lập tư cách thành viên được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên mới;

+ Vốn góp bổ sung được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi các thành viên đã hoàn thành việc góp vốn.

- Căn cứ số vốn thực góp của thành viên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện:

+ Phát hành Thẻ thành viên theo mẫu do ngân hàng hợp tác xã hướng dẫn thống nhất trên toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, Sổ vốn góp theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-NHNN cho thành viên mới sau khi được Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên;

+ Thực hiện cập nhật thay đổi mức vốn góp vào Sổ góp vốn cho thành viên sau khi thành viên hoàn thành góp vốn bổ sung.

- Quỹ tín dụng nhân dân phải mở sổ theo dõi việc góp vốn; chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp và hoàn trả vốn góp của thành viên.

Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?

Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? (Hình từ Internet)

Cá nhân đáp ứng điều kiện gì để trở thành thành viên quỹ tín dụng nhân dân?

Điều kiện để trở thành thành viên quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN như sau:

- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

+ Trường hợp đăng ký tạm trú, cá nhân phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là người lao động làm việc trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và phải có tài liệu chứng minh về vấn đề này;

- Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; người đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà chưa được xóa án tích.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

336 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào