Mẫu đơn đề nghị tăng lương thâm niên dành cho người lao động tại các doanh nghiệp? Thời hạn tăng lương tối thiểu là bao lâu?
Mẫu đơn đề nghị tăng lương thâm niên dành cho người lao động tại các doanh nghiệp?
Mẫu đơn đề nghị tăng lương là mẫu đơn mà nhân viên (người lao động) sử dụng để đề xuất với doanh nghiệp (người sử dụng lao động) về việc xem xét tăng lương cho nhân viên dựa vào thâm niên, vị trí, chức vụ việc làm hoặc một số lý do khác. Nhân viên khi làm đơn đề nghị cần cung cấp đầy đủ các căn cứ, lý do đề xuất tăng lương.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể mẫu đơn đề nghị tăng lương thâm niên dành cho người lao động tại các doanh nghiệp.
Người lao động tại các doanh nghiệp có thể tự soạn mẫu đơn đề nghị tăng lương thâm niên hoặc tham khảo các mẫu đơn dưới đây.
Tải về Mẫu đơn đề nghị tăng lương 01
Tải về Mẫu đơn đề nghị tăng lương 02
Tải về Mẫu đơn đề nghị tăng lương 03
Lưu ý: Các mẫu trên mang tính chất tham khảo. Người lao động có thể điều chỉnh các nội dung cho phù hợp với công việc của bản thân.
Mẫu đơn đề nghị tăng lương thâm niên dành cho người lao động tại các doanh nghiệp? Thời hạn tăng lương tối thiểu là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn tăng lương cho người lao động tại các doanh nghiệp tối thiểu là bao lâu?
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
...
Và theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có nêu như sau:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
...
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.
7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.
...
Như vậy, pháp luật không quy định thời hạn tăng lương tối thiểu đối với người lao động mà thời hạn tăng lương cụ thể sẽ do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 93 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
Do đó, nếu hợp đồng lao động thỏa thuận thời hạn tăng lương theo quy định của công ty thì người lao động cần xem xét thang lương, bảng lương của công ty để biết thời điểm mình được tăng lương.
Doanh nghiệp trả lương cho người lao động dựa trên những cơ sở nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc trả lương như sau:
Trả lương
1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
Theo đó, doanh nghiệp trả lương cho người lao động dựa vào tiền lương đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, năng suất làm việc và chất lượng thực hiện công việc của người lao động.
Lưu ý:
- Tiền lương trả cho người lao động phải bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể trả bằng ngoại tệ.
- Khi trả lương người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.