Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất? Tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay là bao nhiêu?

Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất là mẫu nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay là bao nhiêu? Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất đang được áp dụng hiện nay theo Mẫu số 14-HSB ban hành kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024 như sau:

Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất là mẫu nào?

Tải về Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất

Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất? Tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay là bao nhiêu?

Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất? Tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay là bao nhiêu? (hình từ internet)

Tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay là bao nhiêu?

Tuổi nghỉ hưu được quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...

Theo quy định trên, kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường như sau:

- Đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam, sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng.

- Đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng.

Như vậy, đối chiếu quy định trên, đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì năm 2024 tuổi nghỉ hưu của người lao động nam là đủ 61 tuổi và đủ 56 tuổi 04 tháng đối với người lao động nữ.

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
...

Dẫn chiếu đến điểm a, b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
...

Như vậy, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu đáp ứng các điều kiện nghỉ hưu được nêu tại quy định trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
31 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào