Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ được quy định thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ như thế nào? Cách ghi mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ? - câu hỏi của anh H.K (Bình Dương).

Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ hiện nay là Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT (sửa đổi Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT).

Dưới đây là hình ảnh mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:

Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

TẢI VỀ mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ mới nhất 2023.

Cách ghi mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ?

Cách ghi mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn được hướng dẫn tại Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT (sửa đổi Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 40/2014/TT-BTNMT), cụ thể như sau:

1) Tên cơ quan cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô nhỏ).

Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT) quy định Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ đối với các tổ chức, cá nhân có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn.

(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan...

(3) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.

Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ như thế nào? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào phải điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT quy định về các trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất như sau:

Điều chỉnh nội dung giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép:
a) Chủ giấy phép thay đổi địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường trú (đối với cá nhân hộ gia đình);
b) Chủ giấy phép đề nghị thay đổi quy mô hành nghề;
c) Cơ quan cấp phép quyết định thay đổi quy mô hành nghề do chủ giấy phép không còn đáp ứng điều kiện hành nghề đối với quy mô hành nghề theo giấy phép đã được cấp.
2. Trường hợp cơ quan cấp phép quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ba mươi (30) ngày.
3. Việc xem xét điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ các điều kiện quy định tại Điều 6 và Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.

Căn cứ trên quy định về các trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ gồm có:

- Chủ giấy phép thay đổi địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), địa chỉ thường trú (đối với cá nhân hộ gia đình);

- Chủ giấy phép đề nghị thay đổi quy mô hành nghề;

- Cơ quan cấp phép quyết định thay đổi quy mô hành nghề do chủ giấy phép không còn đáp ứng điều kiện hành nghề đối với quy mô hành nghề theo giấy phép đã được cấp.

Lưu ý:

- Trường hợp cơ quan cấp phép quyết định điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ba mươi (30) ngày.

- Việc xem xét điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ các điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT và khoản 1 Điều 8 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, cụ thể:

Điều 6. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
2. Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải am hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
...
Điều 8. Gia hạn giấy phép
1. Việc gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ vào điều kiện quy định tại Điều 6 của Thông tư này và các điều kiện cụ thể sau đây:
a) Trong quá trình hành nghề, tổ chức, cá nhân được cấp phép (sau đây gọi chung là chủ giấy phép) thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày.
...
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

563 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào