Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt? Tải mẫu ở đâu?
- Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt?
- Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt?
Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt là Mẫu 2 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT, mẫu có dạng như sau:
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
Mẫu đơn đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt? Tải mẫu? (Hình từ Internet)
Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này.
...
Chiếu theo quy định trên, tại Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện sau:
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định 69/2018/NĐ-CP phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 27 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
c) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này: 1 bản chính.
d) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
đ) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
3. Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
...
Chiếu theo quy định trên, hồ sơ đề nghị cấp mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt gồm có:
(1) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
(3) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
TẢI VỀ Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.