Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm những thành phần nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như thế nào?
Theo đó, đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NĐ-CP.
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng gồm những giấy tờ gì?
Theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP) quy định về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
c) Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
d) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Dự báo và phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
e) Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng lưới, thiết bị; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn, an ninh thông tin (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
g) Văn bản cam kết thực hiện giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng gồm những giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư 2020 và Luật doanh nghiệp 2020;
- Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Dự báo và phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NÐ-CP);
TẢI VỀ Mẫu Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên của doanh nghiệp
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NÐ-CP) bao gồm các nội dung chính sau:
+ Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng;
+ Phân tích năng lực mạng lưới, thiết bị;
+ Dung lượng các đường truyền dẫn;
+ Tài nguyên viễn thông;
+ Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng;
+ Biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn, an ninh thông tin;
TẢI VỀ Mẫu Kế hoạch kỹ thuật trong 5 năm đầu tiên của doanh nghiệp
- Văn bản cam kết thực hiện giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NÐ-CP.
TẢI VỀ Mẫu Cam kết thực hiện Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
Sau thời gian bao lâu cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông sẽ thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ cho doanh nghiệp?
Theo điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP) như sau:
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
...
4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ;
...
Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.