Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những gì?
- Cơ quan nào có quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Theo Phụ lục số 01a ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-NHNN thì mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên có dạng như sau:
Tải mẫu tại đây nha
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những gì?
Theo Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-NHNN, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép do các thành viên sáng lập ký.
(2) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
(3) Danh sách thành viên sáng lập do Trưởng Ban trù bị ký, trong đó bao gồm các nội dung: họ và tên (đối với thành viên sáng lập là cá nhân), tên tổ chức, mức vốn góp (ghi rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, bằng tài sản khác và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên), phương án góp vốn (nêu rõ phương thức, tiến độ góp vốn).
(4) Hồ sơ của thành viên sáng lập là tổ chức:
- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương.
- Văn bản của các thành viên góp vốn cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.
- Điều lệ của tổ chức tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô.
- Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô và người đại diện vốn góp của tổ chức đó tại tổ chức tài chính vi mô.
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo năm chưa kiểm toán) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Báo cáo hoạt động trong 02 (hai) năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của thành viên góp vốn không phải là doanh nghiệp.
- Tài liệu chứng minh đã hoặc đang tham gia quản lý chương trình, dự án tài chính vi mô và hiệu quả hoạt động của chương trình, dự án đó.
- Ngoài những thành phần hồ sơ nêu trên, tổ chức là ngân hàng nước ngoài phải cung cấp thêm văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng nước ngoài như sau:
+ Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
+ Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng trong 05 (năm) năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
(5) Hồ sơ của thành viên sáng lập là cá nhân:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lý lịch tư pháp trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tài chính vi mô nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự tối đa 06 (sáu) tháng.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
- Văn bản cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.
(6) Biên bản Cuộc họp thành viên sáng lập về việc thành lập Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, Đề án thành lập tổ chức tài chính vi mô, danh sách các chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát dự kiến.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:
(1) Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô đã được Hội đồng thành viên thông qua.
(2) Biên bản cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên.
(3) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu Trưởng Ban kiểm soát.
(4) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
Tổ chức tài chính vi mô (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định tại khoản 7 Điều 12 Thông tư 03/2018/TT-NHNN như sau:
Trình tự cấp Giấy phép
...
7. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 6 Điều này, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
...
Như vậy, cơ quan có quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2 thành viên trở lên là Ngân hàng Nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.