Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định thế nào? Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa có thời hạn bao lâu? Câu hỏi của anh B.N.L từ Thanh Hóa.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
5. Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.

Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định thế nào?

TẢI VỀ mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại đây.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa gồm những nội dung gì?

Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:

Nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
c) Loại hình cơ sở bán lẻ;
d) Quy mô cơ sở bán lẻ;
đ) Các nội dung khác;
e) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
2. Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
c) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Như vậy, theo quy định, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

(1) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

(2) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;

(3) Loại hình cơ sở bán lẻ;

(4) Quy mô cơ sở bán lẻ;

(5) Các nội dung khác;

(6) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa được quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:

Nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
c) Loại hình cơ sở bán lẻ;
d) Quy mô cơ sở bán lẻ;
đ) Các nội dung khác;
e) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
2. Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
c) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Như vậy, theo quy định, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ.

Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,884 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào