Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mới nhất được quy định như thế nào?

Tôi có câu hỏi là mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Bình Dương.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-NHNN, khoản 16 Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-NHNN như sau:

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mới nhất hiện nay tại đây.

dịch vụ trung gian thanh toán

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gồm các giấy tờ nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gồm các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 39/2014/TT-NHNN như sau:

Quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, thu hồi và cấp lại Giấy phép
1. Quy trình, thủ tục cấp, thu hồi và cấp lại Giấy phép thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP.

Dẫn chiếu tới khoản 2 Điều 16 Nghị định 101/2012/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 80/2016/NĐ-CP như sau:

Quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, thu hồi và cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
1. Quy trình, thủ tục cấp Giấy phép
a) Tổ chức xin cấp Giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép (bao gồm 05 bộ) qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này. Tổ chức xin cấp Giấy phép phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp;
b) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước tiến hành kiểm tra hồ sơ theo các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 15 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước sẽ thẩm định và cấp Giấy phép hoặc có văn bản từ chối cấp phép trong đó nêu rõ lý do;
d) Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định;
b) Biên bản hoặc Nghị quyết họp Hội đồng thành viên, Hội đồng Quản trị (hoặc Đại hội cổ đông phù hợp với quy định tại Điều lệ hoạt động của tổ chức) thông qua Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
c) Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
đ) Hồ sơ về nhân sự: Sơ yếu lý lịch, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
e) Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép;

- Biên bản hoặc Nghị quyết họp Hội đồng thành viên, Hội đồng Quản trị (hoặc Đại hội cổ đông phù hợp với quy định tại Điều lệ hoạt động của tổ chức) thông qua Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

- Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

- Hồ sơ về nhân sự: Sơ yếu lý lịch, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

- Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).

Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được chuyển nhượng giấy phép không?

Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được chuyển nhượng giấy phép không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 39/2014/TT-NHNN như sau:

Sử dụng Giấy phép
1. Tổ chức được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép.
2. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép; ủy thác, giao đại lý cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện hoạt động được phép theo Giấy phép.

Như vậy, theo quy định trên thì việc chuyển nhượng giấy phép là hành vi bị nghiêm cấm.

Cho nên tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không được chuyển nhượng giấy phép.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

981 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào