Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Thời hạn cấp giấy chứng nhận này là bao lâu?

Tôi có câu hỏi là mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Thời hạn cấp giấy chứng nhận này là bao lâu? Câu hỏi của anh Q.Đ đến từ Đồng Nai.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC, khoản 5 Điều 8 Thông tư 43/2023/TT-BTC, có quy định về đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

đơn đề nghị

Tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán: TẠI ĐÂY.

dịch vụ kế toán

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 297/2016/TT-BTC, có quy định về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại Điều 61 Luật Kế toán.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tới Bộ Tài chính và nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm các thông tin chính sau đây:
a) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bằng tiếng nước ngoài (nếu có); Tên viết tắt (nếu có); Địa chỉ trụ sở chính;
b) Họ và tên người đại diện theo pháp luật, họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc) của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
c) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
d) Các điều khoản, điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải tuân thủ khi sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Kế toán.

Theo đó tại khoản 1 Điều 62 Luật Kế toán 2015, có quy định về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải nộp trả giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi bị thu hồi?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 297/2016/TT-BTC, có quy định về thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Kế toán.
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ kế toán kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải nộp trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định bị thu hồi Giấy chứng nhận.

Như vậy, thì thời hạn doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải nộp trả giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính khi bị thu hồi là 10 ngày kể từ ngày có quyết định bị thu hồi giấy chứng nhận.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,664 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào