Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ? Mỗi CO form VJ được áp dụng cho bao nhiêu lần nhập khẩu hàng hóa?

Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ là mẫu nào? Mỗi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu VJ (CO form VJ) được áp dụng cho bao nhiêu lần nhập khẩu hàng hóa? Hướng dẫn kê khai CO form VJ đầy đủ chi tiết nhất?

Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu VJ) là mẫu theo quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm Thông tư 10/2009/TT-BCT:

Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ

TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ

TẢI VỀ Mẫu CO form VJ của Việt Nam.

TẢI VỀ Mẫu CO form VJ của Nhật Bản.

Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ? Mỗi CO form VJ được áp dụng cho bao nhiêu lần nhập khẩu hàng hóa?

Mẫu đơn đề nghị cấp CO form VJ là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Mỗi CO form VJ được áp dụng cho bao nhiêu lần nhập khẩu hàng hóa?

Căn cứ Điều 4 Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư 10/2009/TT-BCT quy định về hiệu lực của CO form VJ như sau:

Hiệu lực của C/O
1. C/O phải được nộp cho cơ quan Hải quan của nước nhập khẩu trong vòng một (1) năm kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền của nước xuất khẩu cấp.
2. Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan hải quan nước nhập khẩu sau khi hết thời hạn hiệu lực quy định tại khoản 1, C/O đó vẫn được chấp nhận nếu việc nộp chậm là do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân khác ngoài tầm kiểm soát của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu.
3. Mỗi C/O chỉ được áp dụng cho một lần nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ nước thành viên xuất khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.

Theo đó, mỗi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu VJ (CO form VJ) chỉ được áp dụng cho một lần nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ nước thành viên xuất khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.

Hướng dẫn kê khai CO form VJ chi tiết nhất?

Hướng dẫn kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu VJ (CO form VJ) được quy định chi tiết tại Phụ lục 8 ban hành kèm Thông tư 10/2009/TT-BCT:

C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 10/2009/TT-BCT. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:

(1) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu.

(2) Ô số 2: tên người nhập khẩu hoặc người nhận hàng (nếu có áp dụng), địa chỉ, tên nước nhập khẩu.

(3) Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

- Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tựlà “VN”;

- Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Nhật Bản, gồm 02 ký tự là “JP”

- Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;

- Nhóm 4: ký hiệu viết tắt tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự như quy định tại Phụ lục 11;

- Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

- Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O Mẫu VJ mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-JP 09/02/00006.

(4) Ô số 3: tên cảng xếp hàng, cảng chuyển tải, cảng dỡ hàng, và tên tầu hoặc số chuyến bay, nếu đã biết. Trong trường hợp C/O cấp sau, ghi ngày giao hàng (chẳng hạn như ngày ghi trên vận tải đơn).

(5) Ô số 4: số thứ tự của từng hàng hóa (nếu cần thiết), ký hiệu và số mã hiệu của kiện hàng, số kiện hàng, loại kiện hàng, mã HS (2007) của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số) và mô tả hàng hoá.

(6) Ô số 5: ghi tiêu chí xuất xứ như bảng hướng dẫn dưới đây hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa các tiêu chí đó:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 9 của C/O:

Điền vào ô số 5:

a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1

“WO”

b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1

“CTH” hoặc “LVC”

c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1


- Thay đổi mã số hàng hóa

- Hàm lượng giá trị khu vực

- Công đoạn gia công chế biến cụ thể




“CTC”

“LVC”

“SP”

d) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1

“PE”

Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những tiêu chí thích hợp sau:


đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1

“DMI”

e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1

“ACU”

g) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 13 của Phụ lục 1

“IIM”

(7) Ô số 6: ghi trọng lượng hoặc số lượng khác (trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh) đối với mỗi hàng hoá.

(8) Ô số 7: ghi số và ngày của hoá đơn thương mại. Hoá đơn phải là hoá đơn được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.

Trong trường hợp hoá đơn do một công ty không phải là nhà xuất khẩu phát hành và công ty phát hành hoá đơn không có trụ sở tại Việt Nam hoặc Nhật Bản, người khai cần ghi vào ô số 8 dòng chữ hoá đơn được phát hành bởi một nước thứ ba, trong đó ghi tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty đã phát hành hoá đơn đó.

Trong trường hợp ngoại lệ, số của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không được biết vào thời điểm cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp C/O) phát hành được ghi vào ô số 7, và cần ghi vào ô số 8 với nội dung hàng hoá sẽ có hoá đơn khác do nước thứ ba cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu, đồng thời ghi cụ thể tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty sẽ phát hành hoá đơn đó.

Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.

(9) Ô số 8: Trong trường hợp C/O được cấp sau, tổ chức cấp C/O cần ghi dòng chữ “Issued Retroactively” (C/O cấp sau) lên ô này. Nếu C/O được cấp mới theo điểm b, khoản 2, Điều 4 và khoản 1, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi ngày cấp và số tham chiếu của C/O gốc lên C/O mới này.

Trong trường hợp cấp bản sao chứng thực từ C/O gốc theo khoản 2, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” lên ô số 8. Tổ chức cấp C/O cũng có thể ghi những ghi chú khác.

(10) Ô số 9: Ghi ngày, địa điểm, tên người ký, tên công ty, chữ ký, và đóng dấu của nhà xuất khẩu hoặc người được uỷ quyền. Ngày ghi tại ô này là ngày đề nghị cấp C/O.

(11) Ô số 10: dành cho cán bộ của Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm, địa điểm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O (chữ ký có thể là chữ ký tay hoặc chữ ký điện tử), tên của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

456 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào