Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình kèm Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất?
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là gì? Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất?
- Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình kèm Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất?
- Cách viết mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình theo quy định?
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là gì? Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất?
Theo khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2024, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Căn cứ theo Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định, nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:
- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
- Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai 2024.
- Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất tại Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình kèm Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất?
Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình là Mẫu số 04/ĐK quy định tại Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình
- Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất kèm theo Mẫu số 04/ĐK là Mẫu số 04c/ĐK quy định tại Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất
Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình kèm Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất? (Hình từ Internet)
Cách viết mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình theo quy định?
Các nội dung trong mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu của hộ gia đình (Mẫu số 04/ĐK) được viết theo hướng dẫn tại Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
(1) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Ghi số hiệu của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
(5) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư....); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm...
(8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-“ nếu không xác định được thời hạn.
(9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...
(10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng...
(12) Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đọng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(14) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(15) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng" là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(16) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...
(17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.