Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu nào? Trình tự, thủ tục đề nghị giao rừng đối với tổ chức thực hiện như thế nào?

Hiện nay Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu nào? Trình tự, thủ tục đề nghị giao rừng đối với tổ chức thực hiện như thế nào? Việc đánh giá hiện trạng rừng và lập bản đồ hiện trạng rừng làm gì?

Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu nào?

Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu số 13 tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định như sau:

cho thuê rừng đối với tổ chức

Tải về Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức mới nhất tại đây

Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu nào? Trình tự, thủ tục đề nghị giao rừng đối với tổ chức thực hiện như thế nào?

Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu nào? Trình tự, thủ tục đề nghị giao rừng đối với tổ chức thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục giao rừng đối với tổ chức thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục giao rừng cho tổ chức như sau:

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 13 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP; Tải về

+ Dự án đầu tư đối với khu rừng đề nghị giao (bản chính).

- Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử (nếu có) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác của tổ chức, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp 2017;

+ Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao;

+ Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.

- Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP. Tải về tại đây

- Trường hợp không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);

+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức.

- Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP. Tải về tại đây

Việc đánh giá hiện trạng rừng và lập bản đồ hiện trạng rừng làm gì?

Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng
...
4. Điều tra, đánh giá hiện trạng rừng
a) Điều tra, đánh giá hiện trạng rừng và lập bản đồ hiện trạng rừng làm cơ sở thực hiện giao rừng, cho thuê rừng. Nội dung điều tra, đánh giá hiện trạng rừng thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Nội dung điều tra, đánh giá hiện trạng rừng bao gồm: vị trí (gồm: tọa độ vị trí, tiểu khu, khoảnh, lô), ranh giới khu rừng, địa danh hành chính khu rừng; diện tích rừng phân theo: loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất), nguồn gốc hình thành rừng (tự nhiên, rừng trồng), chủ quản lý; trữ lượng rừng, loài cây và năm trồng (đối với rừng trồng); xác định các loài động, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (nếu có); xây dựng bản đồ điều tra, đánh giá hiện trạng khu rừng;
Phương pháp điều tra, đánh giá hiện trạng rừng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng rừng, bản đồ điều tra đánh giá hiện trạng rừng đối với trường hợp giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng rừng, bản đồ điều tra, đánh giá hiện trạng rừng đối với trường hợp giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức.
d) Kinh phí thực hiện điều tra, đánh giá hiện trạng rừng
Kinh phí điều tra, đánh giá hiện trạng rừng đối với trường hợp giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được chi trả bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp theo quy định. Đối với trường hợp giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức do tổ chức đề nghị được giao rừng, cho thuê rừng chi trả.

Như vậy, việc điều tra, đánh giá hiện trạng rừng và lập bản đồ hiện trạng rừng để làm cơ sở thực hiện giao rừng, cho thuê rừng.

Ngoài ra, nội dung điều tra, đánh giá hiện trạng rừng thực hiện như sau:

- Nội dung điều tra, đánh giá hiện trạng rừng bao gồm:

+ Vị trí (gồm: tọa độ vị trí, tiểu khu, khoảnh, lô), ranh giới khu rừng, địa danh hành chính khu rừng;

+ Diện tích rừng phân theo:

++loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất), nguồn gốc hình thành rừng (tự nhiên, rừng trồng), chủ quản lý;

++ Trữ lượng rừng, loài cây và năm trồng (đối với rừng trồng);

++ Xác định các loài động, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (nếu có);

++ Xây dựng bản đồ điều tra, đánh giá hiện trạng khu rừng;

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

318 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào