Mẫu Đề cương báo cáo kết quả kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng dành cho hội, doanh nghiệp?
Mẫu Đề cương báo cáo kết quả kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng dành cho hội, doanh nghiệp?
Theo quy định tại Mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 Hướng dẫn trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện - Điều 14 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023:
(i) Tại khoản 2 Điều 14 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, quy định thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm.
Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng.
Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau.
(ii) Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau theo Mẫu 04 Tải về.
Trong đó:
DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
(Đối với tập thể)
- Báo cáo kiểm điểm của tập thể;
- Biên bản hội nghị kiểm điểm;
- Văn bản gợi ý kiểm điểm (nếu có).
Dưới đây là Mẫu Tham khảo Đề cương báo cáo kết quả kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng dành cho hội, doanh nghiệp:
Tải về Mẫu Đề cương báo cáo kết quả kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng dành cho hội, doanh nghiệp
Mẫu Đề cương báo cáo kết quả kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng dành cho hội, doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Tầm quan trọng của kết quả kiểm điểm, đánh giá, xếp loại đối với tập thể theo Quy định 124?
Căn cứ tại Điều 15 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về thông báo và sử dụng kết quả:
Thông báo và sử dụng kết quả
1. Kết quả kiểm điểm là cơ sở để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm của tập thể, cá nhân.
2. Nội dung nhận xét, đánh giá được thông báo tới đối tượng đánh giá và tập thể, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng đối tượng đánh giá. Kết quả xếp loại chất lượng hằng năm được công khai theo quy định.
3. Tập thể, cá nhân đã được xếp loại chất lượng nhung sau đó phát hiện có khuyết điểm, không bảo đảm tiêu chuẩn của mức xếp loại thì cấp có thẩm quyền xem xét hủy bỏ và xếp loại lại.
4. Kết quả kiểm điểm, đánh giá, xếp loại là căn cứ đề ra các nhiệm vụ, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm để củng cố, nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý của các địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị; là cơ sở để thực hiện các nội dung về công tác tổ chức, cán bộ, đánh giá người đứng đầu và các tập thể, cá nhân có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng; đồng thời là cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
Theo đó, tầm quan trọng của kết quả kiểm điểm, đánh giá, xếp loại đối với tập thể theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 là:
(i) Kết quả kiểm điểm là cơ sở để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm của tập thể.
(ii) Kết quả kiểm điểm, đánh giá, xếp loại là căn cứ đề ra các nhiệm vụ, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm để củng cố, nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý của các địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị; là cơ sở để thực hiện các nội dung về công tác tổ chức, cán bộ, đánh giá người đứng đầu và các tập thể, cá nhân có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng; đồng thời là cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
Đối tượng kiểm điểm, tự phê bình và phê bình theo Quy định 124?
Đối tượng kiểm điểm, tự phê bình và phê bình được quy định tại Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, cụ thể:
A. Tập thể
1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
B. Cá nhân
1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.