Mẫu Danh sách tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn lập danh sách?
Mẫu Danh sách tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt mới nhất là mẫu nào?
Theo Điều 35 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định như sau:
Điều khoản chuyển tiếp
...
3. Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước có tài sản bảo đảm, còn dư nợ gốc và lãi đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà bên vay đặc biệt chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt hoặc chưa có phương án cơ cấu lại theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
...
b) Trường hợp bên vay đặc biệt đã có phương án cơ cấu lại theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm (TL) cho khoản vay đặc biệt bằng 100%, Danh mục tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và không áp dụng quy định về ưu tiên tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
...
Như vậy mẫu danh sách tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt mới nhất là mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-NHNN.
Tải về Mẫu danh sách tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt mới nhất
Hướng dẫn lập danh sách tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt?
Theo mẫu Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về hướng dẫn lập danh sách như sau:
- Phần I: Cột (12) Mục 1, Cột (12) Mục 2: Giá trị của giấy tờ có giá (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.
- Phần II: Cột (8) Mục 1, Cột (6) Mục 2: Giá trị của quyền đòi nợ, quyền tài sản (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2024/TT-NHNN.
- Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận thông tin, số liệu tại Phụ lục (một phần hoặc toàn bộ) trên cơ sở báo cáo của tổ chức tín dụng và theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được.
Mẫu Danh sách tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn lập danh sách? (hình từ internet)
Thứ tự ưu tiên của tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt là gì?
Theo Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt cụ thể:
Tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt
1. Khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Cầm cố: Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành); trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;
b) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);
c) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại quy định tại điểm b khoản này), trái phiếu được phát hành bởi doanh nghiệp khác.
2. Trường hợp bên vay đặc biệt đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này, bên vay đặc biệt có thể sử dụng các tài sản sau đây làm tài sản bảo đảm để vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt và không phải áp dụng các quy định tại khoản 4, 5 Điều này đối với các khoản vay đặc biệt còn dư nợ:
a) Thế chấp quyền đòi nợ;
b) Thế chấp khoản lãi phải thu.
...
Như vậy, khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm theo thứ tự ưu tiên như sau:
(1) Cầm cố:
+ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
+ Trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành);
+ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;
+ Trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;
(2) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);
(3) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại quy định tại mục (2) nêu trên), trái phiếu được phát hành bởi doanh nghiệp khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.