Mẫu danh sách đề nghị cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới nhất theo Thông tư 03 là mẫu nào?

Mẫu danh sách đề nghị cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới nhất theo Thông tư 03 là mẫu nào? Hồ sơ cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên gồm những gì? Nguyên tắc quản lý sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên như thế nào?

Mẫu danh sách đề nghị cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới nhất theo Thông tư 03 là mẫu nào?

Mẫu danh sách đề nghị cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới nhất là theo Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-VKSTC có quy định như sau:

mẫu danh sách đề nghị cấp mới giấy chứng minh kiểm sát viên

Tải về Mẫu danh sách đề nghị cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới nhất theo Thông tư 03 Tải về

Mẫu danh sách đề nghị cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới nhất theo Thông tư 03 là mẫu nào?

Mẫu danh sách đề nghị cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên mới nhất theo Thông tư 03 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 9 Thông tư 03/2024/TT-VKSTC có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên
...
5. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thay đổi chức danh tư pháp, thay đổi đơn vị công tác có hiệu lực; ngày nhận được văn bản giải trình của công chức (đối với trường hợp Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên bị mất hoặc bị hỏng), Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên cho công chức thuộc quyền quản lý.
6. Việc cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ) và thông tin của công chức được cập nhật đầy đủ, chính xác trong phần mềm quản lý nhân sự.
7. Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên gồm:
a) Văn bản và danh sách (theo Phụ lục số 01) đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quyết định thay đổi đơn vị công tác. Trường hợp đề nghị cấp đổi do bổ nhiệm lại, thay đổi chức danh tư pháp, thay đổi đơn vị công tác thì còn phải nộp Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên cũ; cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên đã được cấp thì còn phải có đơn xin cấp lại, văn bản giải trình và nộp lại Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên cũ đối với trường hợp bị hỏng;
b) 02 ảnh màu kiểu chân dung, cỡ 23mm x 30 mm (ảnh trung thực rõ nét, phông ảnh màu xanh nước biển, trang phục thường dùng thu đông, thắt cà vạt, đeo phù hiệu, cấp hiệu, biển tên theo quy định và không đội mũ kêpi) dán theo biểu mẫu (Phụ lục số 01 kèm theo).

Như vậy, hồ sơ cấp mới Giấy chứng minh Kiểm sát viên bao gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản và danh sách (theo Phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-VKSTC) đề nghị cấp mới; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quyết định thay đổi đơn vị công tác. Tải về

Trường hợp đề nghị cấp đổi do bổ nhiệm lại, thay đổi chức danh tư pháp, thay đổi đơn vị công tác thì còn phải nộp Giấy chứng minh Kiểm sát viên.

- 02 ảnh màu kiểu chân dung, cỡ 23mm x 30 mm (ảnh trung thực rõ nét, phông ảnh màu xanh nước biển, trang phục thường dùng thu đông, thắt cà vạt, đeo phù hiệu, cấp hiệu, biển tên theo quy định và không đội mũ kêpi) dán theo biểu mẫu (Phụ lục số 01 kèm theo). Tải về

Nguyên tắc quản lý sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-VKSTC có quy định như sau:

Nguyên tắc
1. Quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, mục đích và thống nhất trong ngành Kiểm sát nhân dân.
2. Chỉ sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên vào mục đích công vụ, nhiệm vụ.
3. Mọi vi phạm trong việc thực hiện Thông tư này phải được phát hiện, xử lý kịp thời, khách quan, đúng quy định của pháp luật và của ngành Kiểm sát nhân dân.

Theo đó, nguyên tắc quản lý sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên có nội dung như sau:

- Quản lý, sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, mục đích và thống nhất trong ngành Kiểm sát nhân dân.

- Chỉ sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên vào mục đích công vụ, nhiệm vụ.

- Mọi vi phạm trong việc thực hiện Thông tư 03/2024/TT-VKSTC phải được phát hiện, xử lý kịp thời, khách quan, đúng quy định của pháp luật và của ngành Kiểm sát nhân dân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

83 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào