Mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý là mẫu nào? Tải mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý ở đâu?

Mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý là mẫu nào? Tải mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý ở đâu? Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng sai mục đích được quy định như thế nào?

Mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý là mẫu nào? Tải mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý ở đâu?

Mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý là Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 43/2018/NĐ-CP, cụ thể gồm các nội dung sau:

- Danh mục tài sản;

- Danh mục tài sản;

- Số lượng;

- Năm xây dựng;

- Năm sử dụng;

- Diện tích (m2);

- Nguyên giá (nghìn đồng);

- Nguyên giá (nghìn đồng);

- Tình trạng tài sản;

- Ghi chú.

Tải về Mẫu số 06

Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng sai mục đích gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng sai mục đích được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định 43/2018/NĐ-CP như sau:

Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý;
b) Tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng sai mục đích; cho mượn tài sản;
...
4. Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị thu hồi của cơ quan quản lý cấp trên: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao;
...

Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng không đúng mục đích sẽ bị thu hồi theo quy định pháp luật.

Như vậy, hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng sai mục đích gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị thu hồi của cơ quan quản lý cấp trên: 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao;

Tải về Mẫu số 06

Lưu ý:

Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng sai mục đích được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 43/2018/NĐ-CP như sau:

- Thủ tướng Chính phủ quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gắn liền với đất, mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải;

- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

Mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý là mẫu nào? Tải mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý ở đâu?

Mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý là mẫu nào? Tải mẫu danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đề nghị xử lý ở đâu? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng sai mục đích được quy định như thế nào?

Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải sử dụng sai mục đích được quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 21 Nghị định 43/2018/NĐ-CP như sau:

Trường hợp tự nguyện trả lại tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:

- Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản quy định tại khoản 4 Điều này gửi Bộ Giao thông vận tải;

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này), báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định thu hồi tài sản;

- Quyết định thu hồi tài sản gồm những nội dung chủ yếu sau:

+ Cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản thu hồi;

+ Cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi;

+ Danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại); lý do thu hồi;

+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện;

- Sau khi có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về thu hồi tài sản, cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi tổ chức:

+ Tiếp nhận tài sản;

+ Lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo quy định pháp luật;

+ Tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

+ Tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản trong thời gian chờ xử lý.

Trường hợp thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gắn với đất:

- Trường hợp thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gắn với đất theo quy định của pháp luật đất đai, trước khi có quyết định thu hồi đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính.

+ Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có ý kiến về phương án thu hồi đất gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải.

- Văn bản lấy ý kiến cần nêu rõ lý do thu hồi đất, diện tích đất thu hồi, sự phù hợp của phương án thu hồi đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và các nội dung cần thiết khác.

Trường hợp thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không thuộc hai trường hợp nêu trên:

- Căn cứ đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi tài sản;

- Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi và trách nhiệm của các cơ quan được giao quản lý tài sản, cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 5 Điều này.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

356 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào