Mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy dùng cho các thí nghiệm trong phòng phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy dùng cho các thí nghiệm trong phòng phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Yêu cầu đối với việc vận chuyển mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi về phòng thí nghiệm ra sao?
- Yêu cầu về khối lượng và kích thước mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy từ hố khoan như thế nào?
Mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy dùng cho các thí nghiệm trong phòng phải đảm bảo yêu cầu gì?
Mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy dùng cho các thí nghiệm trong phòng phải đảm bảo yêu cầu căn cứ theo tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8733:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng cho các thí nghiệm trong phòng như sau:
2. Quy định chung
2.1. Mẫu đá được lấy phải đảm bảo tính đại diện cho một lớp hay một tầng đá (đối với đá trầm tích) hay trong một phạm vi độ sâu nghiên cứu (đối với đá macma), đồng thời đủ lượng mẫu cần thiết cho các thí nghiệm trong phòng theo yêu cầu đề ra và dự phòng để thí nghiệm bổ sung khi cần thiết.
...
Như vậy, mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy dùng cho các thí nghiệm trong phòng phải đảm bảo tính đại diện cho một lớp hay một tầng đá (đối với đá trầm tích) hay trong một phạm vi độ sâu nghiên cứu (đối với đá macma), đồng thời đủ lượng mẫu cần thiết cho các thí nghiệm trong phòng theo yêu cầu đề ra và dự phòng để thí nghiệm bổ sung khi cần thiết.
Yêu cầu đối với việc vận chuyển mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi về phòng thí nghiệm ra sao?
Căn cứ theo tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8733:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng cho các thí nghiệm trong phòng quy định việc vận chuyển mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi về phòng thí nghiệm phải đảm bảo mẫu không bị phá hỏng, mất mát, không bị ảnh hưởng của thời tiết trong quá trình vận chuyển.
Mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy dùng cho các thí nghiệm trong phòng phải đảm bảo yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về khối lượng và kích thước mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy từ hố khoan như thế nào?
Yêu cầu về khối lượng và kích thước mẫu đá xây dựng công trình thủy lợi được lấy từ hố khoan được căn cứ theo Bảng 1 quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8733:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng cho các thí nghiệm trong phòng như sau:
Chỉ tiêu thí nghiệm | Yêu cầu về khối lượng và kích thước mẫu | Yêu cầu về khối lượng và kích thước mẫu |
Đá lõi khoan | Đá tảng | |
1. Thí nghiệm nén đơn trục | Mỗi trạng thái thí nghiệm cần tối thiểu 6 thỏi, có chiều cao h ≥ 2 lần đường kính D (đối với đá nền); hoặc h ≥ D (đối với đá làm vật liệu). | Cần ít nhất có từ 4 tảng đến 6 tảng, kích thước khoảng từ: 20 cm x 20 cm x 20 cm đến 25 cm x 25 cm x 25 cm; hoặc có từ 8 tảng đến 10 tảng, kích thước khoảng 10 cm x 20 cm x 20 cm. |
2. Thí nghiệm cắt trực tiếp | Mỗi trạng thái thí nghiệm cần tối thiểu 18 thỏi có chiều cao h ≥ đường kính D. | |
3. Thí nghiệm kéo trực tiếp | Mỗi trạng thái thí nghiệm cần tối thiểu 6 thỏi, có chiều cao h ≥ 2 lần đường kính D. | |
4. Thí nghiệm kéo tách (theo phương pháp tách vỡ), mẫu hình trụ | Mỗi trạng thái thí nghiệm cần tối thiểu 6 thỏi, có chiều cao h bằng đường kính D; hoặc h = 0,5D. | |
5. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng | Lấy 200 g đến 400 g từ các mảnh, kích thước 1 cm x 2 cm, để nghiền thành bột. | Dùng 2000 g đến 4000 g đá, đập nhỏ đến kích thước 1 cm x 2 cm, lấy 200 g đến 400 g để nghiền thành bột. |
6. Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích | Cần từ 6 đến 10 viên đá, kích thước từ 5 đến 6 cm, khối lượng từ 100 đến 200 g, thể tích xấp xỉ 50 cm3. | Cần từ 6 viên đến 10 viên đá có kích thước từ 5 cm đến 6 cm, khối lượng từ 100 g đến 200 g, thể tích xấp xỉ 50 cm3. |
7. Thí nghiệm xác định độ ẩm thiên nhiên, khô gió, bão hòa | Cần từ 6 viên đến 10 viên đá, khối lượng không nhỏ hơn 200g, thể tích xấp xỉ 50 cm3. | Cần từ 6 viên đến 10 viên đá, khối lượng không nhỏ hơn 200 g, thể tích xấp xỉ 50 cm3. |
8. Thí nghiệm xác định mức hút ẩm | ||
9. Thí nghiệm xác định độ hút nước bão hòa | ||
10. Thí nghiệm xác định độ bền uốn | Cần từ 6 thỏi đến 8 thỏi, chiều cao h lớn hơn hoặc bằng 2D. | Hai tảng đá có kích thước từ: 20 cm x 20 cm x 20 cm đến 25 cm x 25 cm x 25 cm để gia công. |
11. Thí nghiệm xác định độ bền nén điểm | Cần từ 10 thỏi đến 20 thỏi, chiều cao h bằng đường kính D. | Cần ít nhất 4 tảng, kích thước khoảng 20 cm x 20 cm x 20 cm để gia công. |
12. Thí nghiệm xác định hệ số bền vững | - | Mỗi trạng thái từ 30 viên đến 50 viên đá có thể tích xấp xỉ 50 cm3; tổng khối lượng khoảng 3,0 kg |
13. Thí nghiệm xác định cường độ xung kích | Cần từ 3 đến 5 thỏi, chiều cao h bằng từ 4 đến 5 cm. | Cần ít nhất 1 tảng, kích thước khoảng 10 cm x 20 cm x 20 cm để gia công. |
14. Thí nghiệm xác định độ mài mòn bằng phương pháp mài mòn tang quay | - | Khoảng 50 viên đá có trọng lượng xấp xỉ 100 g lọt sàng 75 mm trên sàng 50 mm cho một mẫu thử; tổng khối lượng khoảng 30 kg. |
15. Thí nghiệm xác định mô đun đàn hồi | Cần 3 thỏi đá, chiều cao h bằng hai lần đường kính D. | Cần từ 2 tảng đến 3 tảng, kích thước khoảng 10 cm x 20 cm x 20 cm để gia công. |
16. Thí nghiệm xác định vận tốc truyền sóng | Mỗi mẫu thí nghiệm cần 3 thỏi đá, có chiều cao h ≥ đường kính D. | Cần từ 2 tảng đến 3 tảng, kích thước khoảng 10 cm x 20 cm x 20 cm để gia công. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.