Mẫu CO form AJ mới nhất? Thông tin tối thiểu trên CO? CO form AJ không có giá trị trong trường hợp nào?
Mẫu CO form AJ mới nhất? Thông tin tối thiểu trên CO gồm những gì?
CO form AJ - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ được cấp cho hàng hóa theo Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (Hiệp định AJCEP).
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 37/2022/TT-BCT thì CO form AJ gồm có: C/O AJ của ASEAN và C/O AJ của Nhật Bản. Cụ thể:
- Mẫu C/O AJ của ASEAN được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 37/2022/TT-BCT:
TẢI VỀ Mẫu C/O AJ của ASEAN
- Mẫu C/O AJ của Nhật Bản được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 37/2022/TT-BCT:
TẢI VỀ Mẫu C/O AJ của Nhật Bản
Đồng thời, theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 37/2022/TT-BCT thì trên CO form AJ có tối thiểu các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ và tên nước của nhà xuất khẩu.
- Tên, địa chỉ và tên nước của nhà nhập khẩu; nếu phù hợp, tên, địa chỉ và tên nước của người nhận hàng.
- Số tham chiếu.
- Xuất xứ hàng hóa.
- Số hóa đơn và ngày hóa đơn.
- Thông tin vận tải (nếu biết).
- Mã HS.
- Ký hiệu và các số hiệu trên kiện hàng, số kiện hàng và loại kiện hàng; mô tả hàng hoá.
- Số lượng hàng hóa (đơn vị).
- Tiêu chí xuất xứ (bao gồm các thông tin về CTC, RVC và cộng gộp).
- Khai báo của nhà xuất khẩu.
- Chứng nhận của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
Mẫu CO form AJ mới nhất? Thông tin tối thiểu trên CO gồm những gì? (Hình từ Internet)
CO form AJ (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ) không có giá trị trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 19 Thông tư 37/2022/TT-BCT quy định như sau:
Cấp C/O
1. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu cấp C/O theo đề nghị bằng văn bản của nhà xuất khẩu hoặc người được nhà xuất khẩu ủy quyền.
2. Mỗi nước thành viên phải thông báo danh sách bao gồm tên, địa chỉ, mẫu chữ ký và mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O cho tất cả các nước thành viên khác.
3. C/O có chữ ký không được đăng ký trong danh sách nêu tại khoản 2 Điều này không có giá trị.
...
5. C/O chỉ được cấp sau khi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu nêu tại điểm b khoản 4 Điều này, chứng minh với cơ quan, tổ chức cấp C/O hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa có xuất xứ của nước thành viên xuất khẩu.
6. Sau khi được cấp C/O, trường hợp nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nêu tại khoản 5 Điều này phát hiện ra hàng hóa đó không phải là hàng hóa có xuất xứ của nước thành viên xuất khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất phải thông báo bằng văn bản ngay cho cơ quan, tổ chức cấp C/O theo quy định pháp luật của nước thành viên xuất khẩu.
7. Khi nhận được thông báo nêu tại khoản 6 Điều này hoặc khi phát hiện ra hàng hóa đã được cấp C/O không phải là hàng hóa có xuất xứ của nước thành viên xuất khẩu, cơ quan, tổ chức cấp C/O phải hủy C/O đó và thông báo ngay việc hủy đó cho nhà xuất khẩu đã được cấp C/O cũng như cho cơ quan hải quan nước thành viên nhập khẩu, trừ trường hợp nhà xuất khẩu đã trả lại C/O đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu.
8. Mẫu C/O AJ và những nội dung trên C/O phải được thể hiện bằng tiếng Anh, bao gồm các thông tin tối thiểu được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối chiếu với quy định trên, thì CO form AJ (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ) không có giá trị nếu có chữ ký không được đăng ký trong danh sách cơ quan, tổ chức cấp C/O của các nước thành viên.
Theo đó, mỗi nước thành viên phải thông báo danh sách bao gồm tên, địa chỉ, mẫu chữ ký và mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O cho tất cả các nước thành viên khác.
Lưu ý: Mẫu C/O form AJ và những nội dung trên C/O phải được thể hiện bằng tiếng Anh.
Chữ ký trên CO form AJ được ký bằng hình thức nào?
Chữ ký trên CO form AJ được quy định tại Điều 18 Thông tư 37/2022/TT-BCT như sau:
C/O
1. C/O được làm trên khổ giấy A4, theo mẫu quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. C/O của các nước ASEAN bao gồm một bản gốc và hai bản sao. C/O của Nhật Bản chỉ bao gồm một bản gốc.
3. C/O mang số tham chiếu riêng của mỗi cơ quan, tổ chức cấp C/O.
4. Trường hợp có hóa đơn của nước thứ ba, hóa đơn này phải được thể hiện trên C/O, cùng với những thông tin khác như tên và địa chỉ của người phát hành hóa đơn.
5. Nhà xuất khẩu cam kết đối với những khai báo trên C/O tại Ô số 11 đối với C/O của các nước ASEAN và Ô số 10 đối với C/O của Nhật Bản. Chữ ký của nhà xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử.
6. Chữ ký trên C/O của cán bộ có thẩm quyền cấp C/O thuộc cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử.
7. C/O bản gốc do nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan của nước thành viên nhập khẩu. Trong trường hợp các nước ASEAN, cơ quan, tổ chức cấp C/O và nhà xuất khẩu lưu trữ bản sao C/O.
...
Theo đó, chữ ký trên CO form AJ của cán bộ có thẩm quyền cấp C/O thuộc cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử.
Lưu ý: C/O của các nước ASEAN bao gồm một bản gốc và hai bản sao. C/O của Nhật Bản chỉ bao gồm một bản gốc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.