Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung?
- Chỉ tiêu bố trí mặt bằng trong biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung cần quan tâm những yếu tố nào?
- Biên bản thẩm định thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung cần có chữ ký của ai?
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung?
Theo Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được sửa đổi bởi điểm d khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
PHỤ LỤC III
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Loại hình cơ sở | Ký hiệu |
Cơ sở giết mổ động vật tập trung | BB 2.1 |
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản | BB 2.2 |
Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản | BB 2.3 |
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản | BB 2.4 |
... | ... |
Theo đó, mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung là Mẫu BB 2.1 Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
Tải về Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung? (hình từ internet)
Chỉ tiêu bố trí mặt bằng trong biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung cần quan tâm những yếu tố nào?
Cũng theo Mẫu BB 2.1 Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có quy định:
Chỉ tiêu bố trí mặt bằng trong biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung cần quan tâm 11 yếu tố sau:
- Có tường rào bao quanh, cách biệt với khu vực xung quanh không?
- Có hố sát trùng hoặc có phương tiện khử trùng người và xe tại cổng cơ sở giết mổ không?
- Đường nhập động vật sống và xuất thịt động vật sau khi giết mổ riêng biệt không?
- Có 2 khu vực riêng biệt gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất không?
- Có bố trí phòng thay trang phục bảo hộ lao động trước và sau khi làm việc không?
- Nơi nhập động vật, nơi nhốt giữ động vật chờ giết mổ có tách biệt với khu cách ly động vật nghi mắc bệnh, xử lý động vật chết không?
- Có bố trí khu bẩn và khu sạch tại khu vực giết mổ tách biệt nhau để bảo đảm không nhiễm chéo giữa hai khu và bảo đảm quá trình giết mổ theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khu sạch không?
- Nhà vệ sinh có cách biệt với khu vực giết mổ; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực giết mổ không?
- Nơi xử lý động vật chết, nội tạng không ăn được có đảm bảo không có sự lây nhiễm với các sản phẩm ăn được không?
- Có các kho riêng biệt: kho chứa dụng cụ giết mổ; kho để hóa chất; kho bao bì và vật liệu bao gói không?
- Kho lạnh (nếu có) có nhiệt kế và bộ phận kiểm soát nhiệt độ không?
Biên bản thẩm định thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung cần có chữ ký của ai?
Tại Điều 15 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Biên bản thẩm định
1. Biên bản thẩm định theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Yêu cầu đối với biên bản thẩm định:
a) Phải được đoàn thẩm định lập tại cơ sở ngay sau khi kết thúc thẩm định;
b) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả thẩm định;
c) Ghi rõ các hạng mục không bảo đảm an toàn thực phẩm và thời hạn yêu cầu cơ sở khắc phục các sai lỗi;
d) Nêu kết luận chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và dự kiến mức xếp loại cơ sở;
đ) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở về kết quả thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu có);
e) Có chữ ký của trưởng đoàn thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở, đóng dấu giáp lai của cơ sở (nếu có) vào biên bản thẩm định hoặc ký từng trang trong trường hợp cơ sở không có con dấu;
g) Trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý ký tên vào Biên bản thẩm định thì đoàn thẩm định phải ghi: “Đại diện cơ sở được thẩm định không ký biên bản” và nêu rõ lý do đại diện cơ sở không ký. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên trong Đoàn thẩm định;
h) Được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định, 01 bản lưu tại cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản.
Theo đó, biên bản thẩm định thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở giết mổ động vật tập trung cần có chữ ký của trưởng đoàn thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở, đóng dấu giáp lai của cơ sở (nếu có) vào biên bản thẩm định hoặc ký từng trang trong trường hợp cơ sở không có con dấu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.