Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn?

Tần suất thẩm định Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn được căn cứ vào đâu? Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của Cơ sở này? Hướng dẫn điền biên bản? câu hỏi của anh N (Huế).

Tần suất thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được căn cứ vào đâu?

Tại Điều 9 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về tần suất thẩm định

Tần suất thẩm định
Tần suất thẩm định đánh giá định kỳ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được quy định như sau:
1. Cơ sở xếp loại A: 1 lần/ 18 tháng;
2. Cơ sở xếp loại B: 1 lần/ 12 tháng;
3. Cơ sở xếp loại C: Thời điểm thẩm định lại tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của cơ sở được thẩm định và do Cơ quan thẩm định quyết định, nhưng không quá 3 tháng tính từ thời điểm thẩm định xếp loại C. Nếu thời điểm thẩm định lại trùng với thời điểm mùa vụ đã kết thúc thì đợt thẩm định lại sẽ được thực hiện khi bắt đầu vào mùa vụ kế tiếp.

Theo đó, tần suất thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được căn cứ vào hạng xếp loại của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn?

Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn? (hình từ internet)

Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn?

Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:

PHỤ LỤC II

DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Loại hình cơ sở

Ký hiệu

Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật

BB 1.1

Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn

BB 1.2


Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm thủy sản


Theo đó, mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn là BB 1.2 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT:

Tải về Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn

Xem thêm:

Tải về Hướng dẫn thẩm định, xếp loại và hoàn thiện biên bản bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn

Các hình thức thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn?

Tại Điều 6 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về các hình thức thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm như sau:

Các hình thức thẩm định
1. Thẩm định để xếp loại: Là hình thức thẩm định có thông báo trước, nhằm thẩm định đầy đủ các nội dung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này; được áp dụng đối với:
a) Cơ sở được thẩm định lần đầu;
b) Cơ sở đã được thẩm định đạt yêu cầu nhưng sửa chữa, mở rộng sản xuất;
c) Cơ sở đã được thẩm định không đạt yêu cầu nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi;
d) Cơ sở đã được thẩm định đạt yêu cầu nhưng hoãn thẩm định đánh giá định kỳ có thời hạn quá 06 tháng;
đ) Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng bị thu hồi hoặc thay đổi chủ sở hữu và có thay đổi điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm so với ban đầu.
2. Thẩm định đánh giá định kỳ: Là hình thức thẩm định không thông báo trước, được áp dụng đối với các cơ sở đã được xếp loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

Theo đó, việc thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn gồm các hình thức sau:

(1) Thẩm định để xếp loại: Là hình thức thẩm định có thông báo trước, nhằm thẩm định đầy đủ các nội dung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT.

(2) Thẩm định đánh giá định kỳ: Là hình thức thẩm định không thông báo trước, được áp dụng đối với các cơ sở đã được xếp loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

Về cơ quan thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 5 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT cụ thể như sau:

Cơ quan thẩm định
1. Cơ quan thẩm định cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cơ quan thẩm định cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
980 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào