Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Hướng dẫn giúp anh cách ghi mẫu này? Đây là câu hỏi của anh A.L đến từ Lào Cai.

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được Mẫu số 05 - TSCĐ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Tải về Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay.

tài sản cố định

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định

Hướng dẫn cách ghi mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ?

Biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được lập nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với số kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.

Phương pháp và trách nhiệm ghi mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn Mẫu số 05 - TSCĐ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

- Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê tài sản cố định ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.

- Biên bản kiểm kê kê tài sản cố định phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...).

- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.

- Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán tài sản cố định phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1, 2, 3.

- Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng kê tài sản cố định, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4, 5, 6.

- Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7, 8, 9.

- Trên Biên bản kiểm kê tài sản cố định cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu tài sản cố định, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.

Biên bản kiểm kê tài sản cố định phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về tài sản cố định của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.

Nội dung trên biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không?

Nội dung trên biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không, được quy định tại khoản 3 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
...

Theo đó, nội dung trên biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không được viết tắt.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6,375 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào