Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty là mẫu nào? Tải mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông?

Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty là mẫu nào? Tải mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông? Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông phải đảm bảo bao nhiêu số cổ đông dự họp?

Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty là mẫu nào? Tải mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông?

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan chưa có quy định cụ thể về Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty.

Doanh nghiệp có thể tự soạn mẫu hoặc tham khảo Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty dưới đây:

mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty

Tải về Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty

Lưu ý: Doanh nghiệp cần điều chỉnh mẫu cho phù hợp với tình hình công ty!

Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty là mẫu nào? Tải mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông?

Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông thay đổi địa chỉ công ty là mẫu nào? Tải mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông? (Hình từ Internet)

Đồng thời, căn cứ tại Điều 139 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
...

Theo quy định trên thì công ty cổ phần phải tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên mỗi năm một lần, thời hạn tổ chức là trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính, nếu có gia hạn thì cũng không được quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông phải đảm bảo bao nhiêu số cổ đông dự họp?

Căn cứ theo quy định tại Điều 145 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện từ 33% tổng số phiếu biểu quyết trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
3. Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thông báo mời họp lần thứ ba phải được gửi trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
...

Như vậy, cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự đại diện trên 50% số phiếu biểu quyết, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ khác.

Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì thông báo mời họp lần thứ hai.

Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện để tiến hành thì sẽ thông báo mời họp lần thứ 3.

Và cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ 3 sẽ không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.

Cổ đông có được ủy quyền cho cá nhân khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đai hội đồng cổ đông không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 144 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
...
2. Việc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản. Văn bản ủy quyền được lập theo quy định của pháp luật về dân sự và phải nêu rõ tên cá nhân, tổ chức được ủy quyền và số lượng cổ phần được ủy quyền. Cá nhân, tổ chức được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải xuất trình văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi vào phòng họp.
3. Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
...

Như vậy, cổ đông có quyền ủy quyền cho cá nhân khác để tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

Lưu ý:

- Việc ủy quyền phải lập thành văn bản và tuân thủ các quy định pháp luật về dân sự.

- Văn bản ủy quyền phải nêu rõ tên cá nhân, tổ chức được ủy quyền và số lượng cổ phần được ủy quyền.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

13 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào