Mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là mẫu nào? Hướng dẫn ghi mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông ra sao?

Doanh thu dịch vụ viễn thông là gì? Mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là mẫu nào? Hướng dẫn ghi mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông ra sao? Kỳ báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông được tính như thế nào?

Mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là mẫu nào?

Mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông của Bộ Tài chính sử dụng để thực hiện chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia cho Tổng cục Thống kê là mẫu số 003.Q/BCB-TTTT ban hành kèm theo Nghị định 60/2018/NĐ-CP.

Doanh thu dịch vụ viễn thông

Tải về Mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông.

Mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là mẫu nào? Hướng dẫn ghi mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông ra sao?

Mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là mẫu nào? Hướng dẫn ghi mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông ra sao? (Hình từ Internet)

Doanh thu dịch vụ viễn thông là gì? Hướng dẫn cách ghi mẫu báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông ra sao?

Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 60/2018/NĐ-CP thì doanh thu dịch vụ viễn thông là số tiền thu được từ kết quả hoạt động của các dịch vụ từ dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết đầu, cuối của mạng viễn thông.

Doanh thu viễn thông gồm doanh thu từ cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế như: Điện thoại cố định, điện thoại di động, nhắn tin, điện báo, telex, fax, thư điện tử, các dịch vụ internet, truyền số liệu, phát sóng truyền hình...

Doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định bằng tổng doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông trả sau và doanh thu bán thẻ đối với dịch vụ viễn thông trả trước; doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông và doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông và các đối tác nước ngoài. Dịch vụ viễn thông gồm các dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.

Hướng dẫn cách mẫu báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông:

- Cột 1: Ghi số liệu về doanh thu phát sinh thực tế của quý trước quý báo cáo. Ví dụ: Báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 1 ghi số doanh thu thực hiện của quý I năm 2013.

- Cột 2: Ghi số liệu tổng hợp về doanh thu phát sinh thực tế trong quý báo cáo.

- Cột 3: Cộng số liệu chính thức của các quý trước quý báo cáo với chính thức của quý báo cáo.

- Cột 4: Lấy số liệu cột 2 chia cho số liệu thực hiện chính thức của cùng quý năm trước rồi nhân với 100. Ví dụ báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 4 = số liệu cột 2 (thực hiện quý 2 năm 2013) chia cho số liệu thực hiện chính thức của quý II của năm 2012 rồi nhân với 100.

- Cột 5: Lấy số liệu của cột 3 (cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo) chia cho số liệu cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo tương ứng của năm trước rồi nhân với 100. Ví dụ báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 5 = Số liệu cột 3 chia cho số liệu thực hiện chính thức của quý I/2012 cộng với số liệu chính thức quý II/2012 rồi nhân với 100.

Kỳ báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là gì? Kỳ báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông được tính như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 60/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm danh Mục biểu mẫu báo cáo (Phụ lục I đính kèm), biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với từng bộ, ngành (Phụ lục II đính kèm).
...
4. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là Khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở Phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng.
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6.
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12. Riêng báo cáo thống kê áp dụng đối với Ngành giáo dục báo cáo năm được tính theo năm học.
đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai...
...

Theo đó, kỳ báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê.

Đồng thời, kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của biểu mẫu thống kê. Do đó, báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông là báo cáo thống kê theo quý.

Và, kỳ báo cáo thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông được tính theo ngày dương lịch bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

953 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào