Mẫu Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ mới nhất?

Mẫu Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ mới nhất? Hướng dẫn cách lập Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ? - câu hỏi của anh H. (Vũng Tàu).

Mẫu Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ mới nhất?

Hiện nay, mẫu Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ là mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

TẢI VỀ mẫu Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ mới nhất 2023

Hướng dẫn cách lập Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ?

Cách lập Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ được hướng dẫn theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN như sau:

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số liệu toàn hệ thống.

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, Tổng số khách hàng đề nghị tổ chức tín dụng xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này.

- Cột (4): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.

- Cột (5): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng không được chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) theo quy định tại Thông tư này

- Cột (6): Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này trong kỳ báo cáo.

- Cột (7): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.

- Cột (8): Số khách hàng không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo

- Cột (9): Nguyên nhân tổ chức tín dụng không chấp thuận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng (chỉ nêu nguyên nhân chính, chủ yếu)

- Dòng Tổng cộng = Dòng (1) + (2) + (3) + (4)

cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Mẫu Báo cáo số lượng khách hàng của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cơ cấu lại thời hạn trả nợ mới nhất? (Hình từ Internet)

Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ được xác định như thế nào?

Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp gia hạn nợ) được xác định phù hợp với mức độ khó khăn của khách hàng và không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN như sau:

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đáp ứng các quy định sau đây:
1. Dư nợ gốc phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.
2. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
3. Số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận.
4. Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu nhập sụt giảm so với doanh thu, thu nhập tại phương án trả nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận.
5. Khách hàng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại.
6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định pháp luật.
7. Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp gia hạn nợ) được xác định phù hợp với mức độ khó khăn của khách hàng và không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
8. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

739 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào