Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết theo Thông tư 2 Bộ Nội vụ?

Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết theo Thông tư 2/2023/TT-BNV? Thời hạn nhận báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết là khi nào?

Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết theo Thông tư 2 BNV?

Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết theo Thông tư 2/2023/TT-BNV là Biểu số 11TH.N/BNV-CQĐP ban hành kèm Thông tư 2/2023/TT-BNV, có dạng như sau:

Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp sếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết

TẢI VỀ: Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết

Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết theo Thông tư 2/2023/TT-BNV?

Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết theo Thông tư 2 BNV? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính là đối tượng tinh giản biên chế thì được có được hưởng thêm trợ cấp?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã nghỉ từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp.

Chiếu theo quy định trên, người tinh giản biên chế là cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện , cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính nghỉ từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì ngoài việc được hưởng 01 trong các chính sách quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP còn được hưởng thêm mức trợ cấp khác.

Cụ thể, với riêng cán bộ thì mức hưởng trợ cấp được tính như sau:

- Nếu nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng;

- Nếu nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc nhiệm kỳ: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/4 tháng tiền lương hiện hưởng;

- Nếu có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc nhiệm kỳ: Số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

Cụ thể, với riêng công chức thì mức hưởng trợ cấp được tính như sau:

- Nếu nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết cán bộ, công chức, viên chức dôi dư theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng;

- Nếu nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết cán bộ, công chức, viên chức dôi dư theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng mức trợ cấp bằng 1/4 tháng tiền lương hiện hưởng;

- Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

Thời hạn nhận báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết là khi nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định:

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
...
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2 phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó. Trong đó:
- Kỳ báo cáo thống kê năm lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm sau.
- Kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
b) Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Báo cáo thống kê nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
c) Báo cáo thống kê khác:
- Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Báo cáo thống kê đột xuất: Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
6. Thời hạn báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
...

Theo đó, thời hạn nhận báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết là 15 tháng 3 năm sau.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
32 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào