Mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định thế nào? Sàn giao dịch bất động sản phải công khai thông tin gì về bất động sản đưa vào kinh doanh? Câu hỏi của anh HTT từ Hà Nội.

Mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định thế nào?

Mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư 11/2015/TT-BXD như sau:

Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
...
4. Các hoạt động dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản phải được thực hiện thông qua hợp đồng.
5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 71, 72 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 73 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
6. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm lập báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn (theo mẫu tại Phụ lục 13 của Thông tư này). Báo cáo được gửi trước ngày 05 của tháng sau về Sở Xây dựng địa phương và Bộ Xây dựng.
7. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống rửa tiền, báo cáo về phòng chống rửa tiền theo quy định của pháp luật về Phòng chống rửa tiền.

Như vậy, mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 11/2015/TT-BXD.

Mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định thế nào?

TẢI VỀ mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản tại đây.

Mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định thế nào?

Mẫu báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Sàn giao dịch bất động sản phải gửi báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn cho những cơ quan nào?

Báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản được quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư 11/2015/TT-BXD như sau:

Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
...
4. Các hoạt động dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản phải được thực hiện thông qua hợp đồng.
5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 71, 72 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 73 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
6. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm lập báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn (theo mẫu tại Phụ lục 13 của Thông tư này). Báo cáo được gửi trước ngày 05 của tháng sau về Sở Xây dựng địa phương và Bộ Xây dựng.
7. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống rửa tiền, báo cáo về phòng chống rửa tiền theo quy định của pháp luật về Phòng chống rửa tiền.

Như vậy, theo quy định, sàn giao dịch bất động sản phải gửi báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn trước ngày 05 của tháng sau về Sở Xây dựng địa phương và Bộ Xây dựng.

Sàn giao dịch bất động sản phải công khai thông tin gì về bất động sản đưa vào kinh doanh?

Việc công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 11/2015/TT-BXD như sau:

Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
1. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại Điều 70 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
2. Sàn giao dịch bất động sản phải công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
3. Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ pháp lý của bất động sản trước khi đưa vào kinh doanh tại sàn, nếu đủ điều kiện giao dịch mới được giới thiệu cho khách hàng. Sàn giao dịch bất động sản chịu trách nhiệm trước khách hàng và trước pháp luật về thông tin đã cung cấp cho khách hàng.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tin về bất động sản theo các hình thức sau đây:
a) Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
b) Tại trụ sở Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
c) Tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản.
2. Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm:
a) Loại bất động sản;
b) Vị trí bất động sản;
c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản;
d) Quy mô của bất động sản;
đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư;
e) Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản;
g) Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản; hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;
h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có);
i) Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Như vậy, theo quy định, sàn giao dịch bất động sản phải công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh, bao gồm:

(1) Loại bất động sản;

(2) Vị trí bất động sản;

(3) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản;

(4) Quy mô của bất động sản;

(5) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản;

Thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư;

(6) Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản;

(7) Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản;

Hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;

(8) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có);

(9) Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,025 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào