Mẫu Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là mẫu nào?
- Mẫu Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là mẫu nào?
- Nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là gì?
- Chế tài đối với hành vi không lập báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là gì?
Mẫu Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là mẫu nào?
Mẫu Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là Mẫu số 13 được ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT.
Tải về Mẫu Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác.
Lưu ý: đối với mục 1 về thông tin về dự án trong Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác, phải ghi các nội dung sau:
1. Nhà đầu tư
a) Nhà đầu tư thứ nhất
- Tên nhà đầu tư
- Địa chỉ trụ sở giao dịch chính, số điện thoại, địa chỉ email...
- Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp
b) Nhà đầu tư tiếp theo
- Tên nhà đầu tư
- Địa chỉ trụ sở giao dịch chính, số điện thoại, địa chỉ email...
- Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp
2. Tổ chức kinh tế (doanh nghiệp dự án)
- Tên doanh nghiệp
- Các thông tin để giao dịch (địa chỉ doanh nghiệp, số điện thoại, địa chỉ email...)
- Đăng ký kinh doanh (số, ngày, nơi cấp)
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật
- Vốn điều lệ
- Vốn pháp định (nếu có)
3. Dự án đầu tư
- Tên dự án
- Địa điểm thực hiện
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
- Diện tích đất sử dụng
- Mục tiêu, quy mô
- Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn
- Thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án
- Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có)
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có)
Trong đó, các nội dung này chỉ báo cáo một lần vào kỳ đầu tiên sau khi dự án được khởi công hoặc sau khi dự án được điều chỉnh làm thay đổi các thông tin về dự án.
Nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là gì?
Theo quy định tại Điều 71 Nghị định 29/2021/NĐ-CP thì nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác gồm 02 nội dung sau:
Nội dung theo dõi:
- Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;
- Tổng hợp tình hình thực hiện dự án;
- Tổng hợp tình hình khai thác, vận hành dự án;
- Tổng hợp tình hình thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản của dự án;
- Việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế;
- Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Nội dung kiểm tra:
- Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Tiến độ thực hiện dự án, gồm tiến độ thực hiện vốn đầu tư, trong đó có vốn vay và tiến độ thực hiện mục tiêu dự án;
- Việc đáp ứng điều kiện đầu tư, điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và việc thực hiện các cam kết của nhà đầu tư (nếu có);
- Việc chấp hành quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo thống kê theo quy định;
- Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.
Nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là gì? (Hình từ Internet)
Chế tài đối với hành vi không lập báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 122/2021/NĐ-CP vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư:
Vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Không cập nhật Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư lên Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định;
b) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực, không chính xác.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung các nội dung còn thiếu trong trường hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc cập nhật Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư lên Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt trên là mức phạt đối với tổ chức.
Như vậy, đối với hành vi không lập báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác thì có thể được xem là hành vi không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.
Theo đó, chế tài đối với hành vi lập báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác là:
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
- Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.