Mẫu bảng tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định mới?

Mẫu bảng tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định mới? Tăng mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, trị trấn già yếu đã nghỉ việc lên bao nhiêu phần trăm theo quy định mới?

Mẫu bảng tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định mới?

Mẫu bảng tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng là Biểu số 2b ban hành kèm theo Thông tư 62/2024/TT-BTC.

Tải về Mẫu bảng tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định mới từ Ngân sách nhà nước.

Mẫu bảng tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định mới?

Mẫu bảng tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm của cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng từ Ngân sách nhà nước? (Hình tư Internet)

Xác định nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 75?

Xác định nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP được quy định tại Điều 3 Thông tư 62/2024/TT-BTC cụ thể như sau:

Nguồn kinh phí thực hiện theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao.

- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2024 tăng thêm so với dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao.

- Sử dụng nguồn 70% tăng thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2023 và 50% tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm 2024 so dự toán năm 2023 được Thủ tướng Chính phủ giao (loại trừ một số khoản theo quy định tại khoản 2 điều 3 Nghị quyết 34/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội, các Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 và số 1602/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024).

- Sử dụng 50% phần ngân sách nhà nước giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả) và các đơn vị sự nghiệp công lập (do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập).

- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2024 sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Phạm vi trích số thu được để lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 62/2024/TT-BTC.

- Sử dụng nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang (nếu có).

Tăng mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, trị trấn già yếu đã nghỉ việc lên bao nhiêu phần trăm theo quy định mới?

Tăng mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, trị trấn già yếu đã nghỉ việc được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 8/2024/TT-BNV như sau:

Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này.
...

Thời điểm và mức điều chỉnh được tăng mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng được quy định tại Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP như sau:

Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.

Theo đó, tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 đối với cán bộ xã, phường, trị trấn già yếu đã nghỉ việc.

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng kề từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 tính theo công thức sau:

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024

=

Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024

x1,15

Trong đó:

Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 được xác định như sau:

- Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 3.000.000 đồng/tháng;

- Đối với các chức danh còn lại: 2.817.000 đồng/tháng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào