Mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Hướng dẫn cách ghi mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Có được đóng dấu chữ ký khắc sẵn lên mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ không?
Mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số 08b - TT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa mới nhất hiện nay.
Mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Hướng dẫn cách ghi mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được lập nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, ... tồn thực tế và số thừa, thiếu so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
Phương pháp và trách nhiệm ghi mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số 08b - TT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Góc trên bên trái ghi tên đơn vị, bộ phận. Việc kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ hoặc người quản lý ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và kế toán hàng tồn kho (vàng bạc, kim khí quý, đá quý là hàng tồn kho) hoặc kế toán đầu tư khác (vàng bạc, kim khí quý, đá quý không phải là hàng tồn kho) là các thành viên.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (...giờ ....ngày ....tháng ....năm ....). Trước khi kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, thủ quỹ hoặc người có trách nhiệm quản lý vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải ghi sổ tất cả các chứng từ kế toán và tính số dư tồn ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý đến thời điểm kiểm kê.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện có như: ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
- Dòng “Số dư theo sổ kế toán”: Căn cứ vào sổ quỹ của thủ quỹ hoặc sổ theo dõi chi tiết hàng tồn kho, đầu tư khác tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2, 4.
- Dòng “Kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ kế toán với số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ hoặc người có trách nhiệm quản lý vàng bạc, kim khí quý, đá quý, trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do ban kiểm kê lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ hoặc người có trách nhiệm quản lý vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ hoặc kế toán hàng tồn kho, các khoản đầu tư khác của doanh nghiệp.
Có được đóng dấu chữ ký khắc sẵn lên mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ không?
Có được đóng dấu chữ ký khắc sẵn lên mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ không, thì căn cứ theo khoản 5 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
...
Theo đó, không được đóng dấu chữ ký khắc sẵn lên mẫu bảng kiểm kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.